Tên đệm Hợp
Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót HợpÝ nghĩa tên đệm Hợp
Nghĩa Hán Việt là gắn lại, nối kết, thể hiện sự liền mạch, tiếp nối, tốt đẹp.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Hợp
Giới tính thường dùng
Tên đệm Hợp sử dụng nhiều trong tên của Nam giới, tuy nhiên cũng dễ thấy ở nữ giới. Đây là tên đệm phù hợp hơn cho các bé trai nhưng vẫn có thể dùng để đặt tên cho bé gái nếu kết hợp với tên chính phù hợp.
Cách chọn tên hay với đệm Hợp
Trong tiếng Việt, tên đệm Hợp (dấu nặng) là thanh sắc thấp. Khi đặt tên cho con, đệm Hợp nên kết hợp với tên chính là thanh bằng thấp hoặc thanh bằng cao (tên không dấu hoặc tên dấu huyền), mang lại sự phối hợp mượt mà giữa các phần của tên, tạo cảm giác nhẹ nhàng. Một số tên ghép hay với đệm Hợp như:
Tham khảo thêm: Danh sách 38 tên ghép với chữ Hợp hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Hợp
Mức Độ phổ biến
Hợp là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 428 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Xu hướng sử dụng tên đệm "Hợp" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 mặc dù không thay đổi nhiều nhưng vẫn giữ được xu hướng sử dụng cao so với các năm khác.Mức độ phân bổ
Tên đệm Hợp vẫn hiện diện tại Hải Dương. Tại đây, ước tính với hơn 4.000 người thì có một người mang đệm Hợp. Các khu vực ít hơn như Thái Bình, Hưng Yên và Yên Bái.
Đệm Hợp trong tiếng Việt
Định nghĩa Hợp trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Động từ
Gộp chung lại thành một cái lớn hơn. Ví dụ:
- Hợp nhau lại thành một khối.
- Cả ba con sông đều hợp về đây.
- Đồng nghĩa: hiệp.
- 2. Danh từ
Tập hợp gồm tất cả các phần tử của hai tập hợp khác, trong quan hệ với hai tập hợp ấy.
- 3. Tính từ
Đúng với những yêu cầu, đòi hỏi của ai, của cái gì đó. Ví dụ:
- Món ăn không hợp khẩu vị.
- Xin được việc làm hợp với chuyên môn.
- Đồng nghĩa: hạp, phù hợp.
- 4. Tính từ
Có những tính chất, những yêu cầu căn bản giống nhau, đi đôi được với nhau, không có yếu tố mâu thuẫn. Ví dụ:
- Hai người ấy có vẻ hợp tính nhau.
- Chọn màu áo hợp với nước da.
Cách đánh vần Hợp trong Ngôn ngữ ký hiệu
- H
- ợ
- p
Các từ ghép với Hợp trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Hợp" xuất hiện trong 66 từ ghép điển hình như: hợp nhất, hợp thành, hợp số, hợp phần...
Đệm Hợp trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Hợp trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Hợp có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Hợp phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 合: Hòa hợp, phối hợp, tập hợp.
- 颌: Phần xương hàm trên.
- 饸: Thực phẩm bằng bo bo rút thành bún.
Đệm Hợp trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Hợp thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Hợp
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Hợp
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Hợp là gì?
Nghĩa Hán Việt là gắn lại, nối kết, thể hiện sự liền mạch, tiếp nối, tốt đẹp.
Đệm (tên lót) Hợp phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Hợp sử dụng nhiều trong tên của Nam giới, tuy nhiên cũng dễ thấy ở nữ giới. Đây là tên đệm phù hợp hơn cho các bé trai nhưng vẫn có thể dùng để đặt tên cho bé gái nếu kết hợp với tên chính phù hợp.
Đệm (tên lót) Hợp có phổ biến tại Việt Nam không?
Hợp là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 428 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Hợp hiện nay thế nào?
Xu hướng sử dụng tên đệm "Hợp" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 mặc dù không thay đổi nhiều nhưng vẫn giữ được xu hướng sử dụng cao so với các năm khác.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Hợp nhất?
Tên đệm Hợp vẫn hiện diện tại Hải Dương. Tại đây, ước tính với hơn 4.000 người thì có một người mang đệm Hợp. Các khu vực ít hơn như Thái Bình, Hưng Yên và Yên Bái.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Hợp là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Hợp có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Hợp phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 合: Hòa hợp, phối hợp, tập hợp.
- 颌: Phần xương hàm trên.
- 饸: Thực phẩm bằng bo bo rút thành bún.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Hợp mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Hợp thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.