Ý nghĩa của đệm Xuân
Theo tiếng Hán - Việt, "Xuân" có nghĩa là mùa xuân. Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm mới, là mùa của cây cối đâm chồi nảy lộc, của trăm hoa đua nở, của chim chóc hót líu lo. Đặt đệm "Xuân" cho con với mong muốn con sẽ có cuộc sống tươi đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui vẻ, hạnh phúc. Ngoài ra, đệm Xuân cũng có nghĩa là "sự khởi đầu", "sự đổi mới với mong muốn con sẽ là người có tinh thần khởi nghiệp, luôn đổi mới, sáng tạo trong cuộc sống. Người viết Từ điển tên
Xu hướng và độ phổ biến của đệm Xuân
Xu hướng và độ phổ biến
Những năm gần đây xu hướng sử dụng đệm Xuân Đang tăng dần
Đệm Xuân được xếp vào nhóm Cực kỳ phổ biến.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người sử dụng đệm Xuân. Và % xác xuất gặp người có đệm này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Mức độ phổ biến theo vùng miền
Đệm Xuân được dùng để đặt tên phổ biến nhất tại Thái Bình với tỉ lệ phần trăm trên tổng dân số của vùng là 2.48%.
STT | Tỉnh | Tỉ lệ |
---|---|---|
1 | Thái Bình | 2.48% |
2 | Quảng Bình | 2.47% |
3 | Ninh Thuận | 2.39% |
4 | Hà Tĩnh | 2.34% |
5 | Nam Định | 2.24% |
Xem danh sách đầy đủ
Giới tính sử dụng
Đệm Xuân thường được dùng cho: Nam giới
Số liệu thống kê giới tính của những người sử dụng đệm Xuân. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Các tên với đệm Xuân là nam giới:
Xuân Trường, Xuân Tùng, Xuân Huy, Xuân Hiếu, Xuân Lộc, Xuân Hoàng, Xuân Thành, Xuân Bách, Xuân Thắng
Các tên với đệm Xuân là nữ giới:
Xuân Mai, Xuân Quỳnh, Xuân Hương, Xuân Phương, Xuân Nhi, Xuân Thảo, Xuân Trang, Xuân Hồng, Xuân Trúc
Có tổng số 731 tên cho đệm Xuân. Xem chi tiết tại đây Danh sách tất cả Tên cho đệm Xuân.
Xuân trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần đệm Xuân trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (bhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
X
-
-
u
-
-
â
-
-
n
-
Xuân trong từ điển Tiếng Việt
Ý nghĩa của từ Xuân
- Danh từ: mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm
- mưa xuân
- trời vào xuân
- Danh từ: (Văn chương) năm, dùng để tính thời gian đã trôi qua
- "Xuân này đến nữa đã ba xuân, Đóm lửa tình duyên tắt nguội dần." (NgBính; 5)
- Tính từ: (Văn chương) thuộc về tuổi trẻ, coi là tươi đẹp, tràn đầy sức sống
- tuổi xuân
- "Gió đưa cây trúc ngã quỳ, Ba năm chực tiết còn gì là xuân!" (Cdao)
Xuân trong các từ ghép tiếng Việt
Trong từ điển tiếng Việt, có 14 từ ghép với từ Xuân. Mở khóa miễn phí để xem.
Đệm Xuân trong phong thủy ngũ hành và Hán Việt
Trong ngũ hành tên Xuân đa phần là mệnh Kim
Tên Xuân trong chữ Hán có những cách viết nào, những ý nghĩa tượng trưng gì, trong Khang Hy tự điển (康熙字典) có mệnh gì đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Công cụ: Đặt tên theo phong thủy ngũ hành