Họ Ngân Tìm hiểu về Nguồn gốc, Gợi ý Tên Đẹp, Cách đặt Tên Hay và Hợp Phong thủy
Danh sách chọn lọc Tên con họ Ngân 3 chữ
Tên con Trai họ Ngân
Tên con Gái họ Ngân
Họ Ngân tại Việt Nam - Nguồn gốc và Lịch sử
Nguồn gốc
Họ Ngân có nguồn gốc từ Trung Quốc, nơi họ này có chữ Hán là 銀 (Bính âm: Yín). Theo truyền thuyết, họ Ngân được gắn liền với những người có nghề liên quan đến bạc và kim loại, một phần xuất phát từ nghề làm bạc, một ngành nghề quan trọng trong các xã hội xưa. Việc lấy tên họ là Ngân có thể bắt nguồn từ nghề nghiệp của tổ tiên trong các cộng đồng làm bạc hay giao dịch kim loại quý.
Lịch sử
Họ Ngân xuất hiện ở Việt Nam từ lâu đời, đặc biệt là trong các gia đình có truyền thống làm nghề thủ công hoặc buôn bán kim loại quý. Mặc dù họ Ngân không phải là họ phổ biến trong danh sách các họ Việt Nam, nhưng vẫn có những gia đình mang họ này, tồn tại qua nhiều thế hệ và tiếp nối truyền thống nghề nghiệp của tổ tiên.
Phân bố
Họ Ngân có thể không phải là một trong những họ phổ biến nhất ở Việt Nam, nhưng đối với những ai mang họ Ngân, họ luôn có một sự gắn bó với truyền thống lâu dài và những giá trị đặc biệt của gia đình.
Họ ghép hoặc chi họ Ngân thường gặp
Mức độ phổ biến của họ Ngân
Mức độ phổ biến
Họ Ngân ít gặp tại Việt Nam (chiếm khoảng 0.03% dân số) và xếp hạng thứ 107 theo dữ liệu Họ đơn người Việt của Từ điển tên. Phải hơn 3.000 người mới có một người mang họ Ngân.
Mức độ phân bổ
Họ Ngân tập trung chủ yếu tại Thanh Hóa, với tỷ lệ 0,3%. Trung bình cứ hơn 320 người thì có một người mang họ Ngân. Ngoài ra, họ này cũng phổ biến tại Nghệ An, Cao Bằng và Yên Bái.
Cách đặt tên con họ Ngân hay theo âm luật bằng trắc
Trong Tiếng Việt, chữ Ngân (không dấu) là thanh bằng cao, do đó có rất nhiều lựa chọn để đặt tên con họ Ngân hay và hợp với âm luật bằng trắc như:
- đệm dấu huyền kết hợp với tên không dấu hoặc tên dấu hỏi/tên dấu nặng
- đệm không dấu kết hợp với tên theo dấu bất kỳ
- đệm dấu nặng kết hợp với tên không dấu hoặc tên dấu huyền
- đệm dấu hỏi kết hợp với tên không dấu hoặc tên dấu huyền
- đệm dấu sắc kết hợp với tên không dấu
- đệm dấu ngã kết hợp với tên không dấu
Khi âm luật được phối hợp hài hòa, tên sẽ cân bằng về âm thanh, nghe tự nhiên và tạo cảm giác dễ chịu cho người đối diện.
Để giúp quý phụ huynh thuận tiện hơn trong việc đặt tên con hợp âm luật với họ, tên bố và mẹ, hãy tham khảo công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ.
Cách đặt tên con họ Ngân hợp phong thủy
Theo phương pháp Số hoá trong Lý số, họ Ngân thuộc Mệnh Hoả. Cụ thể tổng số nét chữ của họ Ngân là 14 thuộc mệnh Âm Hoả thiên về Lễ, lễ phép, tôn trọng người khác và tuân thủ phép tắc trong giao tiếp.
Do đó để đặt tên con họ Ngân hợp phong thủy phụ huynh nên lựa chọn:
- Tên chính thuộc Mệnh Thổ vì mệnh Hoả của họ Ngân sinh các tên mệnh Thổ. Sự nâng đỡ từ mệnh họ không chỉ đẹp về phong thủy mà còn thể hiện sự tiếp nối giữa cội nguồn và tương lai của đứa trẻ.
- Đệm (tên lót) nếu không xét trong tứ trụ, mệnh bố mẹ thì nên chọn Mệnh Hoả hoặc Mệnh Thổ vì những tên đệm mệnh Hoả và tên đệm mệnh Thổ không khắc hoặc bị khắc với họ mệnh Hoả và tên mệnh Thổ.
Việc phối hợp đúng ngũ hành giữa các thành phần tên không chỉ đẹp về nghĩa mà còn đem lại sự cân bằng, ổn định và thuận lợi dài lâu cho bé.
Tham khảo danh sách tên 3 chữ Hợp phong thuỷ cho bé trai/bé gái họ Ngân tại đây:
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để đặt tên con dựa trên thuật toàn Phong thuỷ nâng cao bao gồm phân tích tứ trụ và mệnh bố mẹ. Hoặc Chấm điểm tên toàn diện để chọn ý nghĩa Hán Việt, mệnh khác của tên kèm theo đánh giá tổng thể họ và tên của bé.
Danh sách tên đẹp và phổ biến nhất cho bé trai/bé gái họ Ngân
Những tên đẹp và phổ biến nhất cho bé trai/bé gái họ Ngân đang được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi:
-
Ngân Phương Thảo
"Phương" là phương hướng, "Thảo" là cỏ cây. Tên "Phương Thảo" có nghĩa là cỏ non tinh khôi, luôn hướng đến những điều tốt đẹp.
-
Ngân Thuỳ Linh
"Thuỳ" là ngọc trai, "Linh" là linh hồn. Tên "Thuỳ Linh" có nghĩa là người con gái thanh tao, thuần khiết và có tâm hồn đẹp.
-
Ngân Yến Nhi
"Yến" là con chim yến, "Nhi" là niềm vui. Tên "Yến Nhi" có nghĩa là người con gái vui vẻ, hoạt bát và mang đến niềm vui cho mọi người.
-
Ngân Thuỳ Trang
"Thuỳ" là ngọc trai, "Trang" là trang nghiêm. Tên "Thuỳ Trang" có nghĩa là người con gái thanh tao, thanh lịch và có phong thái uyển chuyển.
-
Ngân Thị Trang
"Thị" là thị trấn, "Trang" là trang nghiêm. Tên "Thị Trang" có nghĩa là người con gái thanh lịch, có vẻ đẹp rạng ngời và đầy sức sống.
-
Ngân Anh Tuấn
Anh là anh, Tuấn là đẹp trai, tài giỏi, có nghĩa là người đàn ông đẹp trai, tài giỏi.
Nam giới Phổ biến họ chính Ngân đệm Anh đệm mệnh Mộc tên Tuấn tên mệnh Hoả Cặp tên Mộc sinh Hoả tên ghép Anh Tuấn -
Ngân Thị Thảo
Thị là thị, Thảo là cỏ, có nghĩa là người con gái hiền dịu, nhẹ nhàng như cỏ.
-
Ngân Thị Hằng
Thị là thị, Hằng là lâu dài, bền vững, có nghĩa là người con gái kiên cường, bền bỉ.
-
Ngân Thị Huyền
Thị là thị, Huyền là bí ẩn, sâu sắc, có nghĩa là người con gái thông minh, bí ẩn, thu hút.
-
Ngân Thu Hà
Thu là thu, Hà là sông, có nghĩa là con sông mùa thu, thơ mộng, trữ tình.
Nữ giới Phổ biến họ chính Ngân đệm Thu đệm mệnh Kim tên Hà tên mệnh Thủy Cặp tên Kim sinh Thủy tên ghép Thu Hà -
Ngân Thị Hiền
Thị là thị, Hiền là hiền dịu, có nghĩa là người con gái hiền dịu, nết na.
-
Ngân Huyền Trang
Huyền là bí ẩn, Trang là trang nghiêm, có nghĩa là người con gái trang nghiêm, bí ẩn, thu hút.
-
Ngân Thị Hương
Thị là thị trấn, Hương là hương thơm, Thị Hương mang ý nghĩa dịu dàng, thanh lịch như hương thơm của hoa.
-
Ngân Thị Phương
Thị là thị trấn, Phương là phương hướng, Thị Phương mang ý nghĩa dịu dàng, thanh lịch, luôn hướng đến những điều tốt đẹp.
-
Ngân Thị Linh
Linh là linh hồn, Thị là thị trấn. Tên Thị Linh có nghĩa là linh hồn của thị trấn, mang ý nghĩa là người con gái với tâm hồn trong sáng, hồn nhiên như chính tâm hồn của thị trấn.
-
Ngân Thị Hà
Hà là sông, Thị là thị trấn. Tên Thị Hà có nghĩa là sông của thị trấn, mang ý nghĩa là người con gái hiền dịu, êm đềm, thanh bình như dòng sông.
Nữ giới Phổ biến họ chính Ngân đệm Thị đệm mệnh Kim tên Hà tên mệnh Thủy Cặp tên Kim sinh Thủy tên ghép Thị Hà -
Ngân Thị Nhung
Nhung là nhung lụa, Thị là thị trấn. Tên Thị Nhung có nghĩa là nhung lụa của thị trấn, mang ý nghĩa là người con gái thanh tao, sang trọng, quý phái như nhung lụa.
-
Ngân Phương Anh
Phương là phương hướng, Anh là anh hùng. Tên Phương Anh có nghĩa là anh hùng phương hướng, mang ý nghĩa là người con gái mạnh mẽ, kiên định, luôn hướng đến những điều tốt đẹp.
-
Ngân Văn Tuấn
Văn là văn chương, Tuấn là tuấn tú. Tên Văn Tuấn có nghĩa là tuấn tú văn chương, mang ý nghĩa là người con trai tài hoa, thông minh, lịch lãm.
-
Ngân Hải Yến
"Hải" là biển lớn, "Yến" là chim yến, "Hải Yến" mang ý nghĩa của sự thanh tao, bay bổng, tự do như chim yến trên biển rộng.
-
Ngân Trung Hiếu
"Trung" là trung thành, "Hiếu" là hiếu thảo, "Trung Hiếu" là người luôn trung thành với lý tưởng, hiếu thảo với cha mẹ.
-
Ngân Thị Nga
"Thị" là thị tộc, "Nga" là con chim, "Thị Nga" có nghĩa là người con gái xinh đẹp, kiêu sa, thanh tao như chim nga.
-
Ngân Thị Thu
"Thị" là thị tộc, "Thu" là mùa thu, "Thị Thu" là người con gái mang vẻ đẹp dịu dàng, thanh tao như mùa thu.
-
Ngân Thị Thuý
"Thị" là thị tộc, "Thuý" là ngọc, "Thị Thuý" là người con gái xinh đẹp, quý phái, thanh tao như ngọc.
Nữ giới Phổ biến họ chính Ngân đệm Thị đệm mệnh Kim tên Thuý tên mệnh Thủy Cặp tên Kim sinh Thủy tên ghép Thị Thuý -
Ngân Thị Thuỷ
"Thị" là thị tộc, "Thuỷ" là nước, "Thị Thuỷ" là người con gái dịu dàng, thanh tao, thuần khiết như dòng nước.
Nữ giới Phổ biến họ chính Ngân đệm Thị đệm mệnh Kim tên Thuỷ tên mệnh Thủy Cặp tên Kim sinh Thủy tên ghép Thị Thuỷ -
Ngân Thị Hoa
"Thị" là thị tộc, "Hoa" là hoa, "Thị Hoa" là người con gái xinh đẹp, thanh tao, rạng rỡ như hoa.
Nữ giới Phổ biến họ chính Ngân đệm Thị đệm mệnh Kim tên Hoa tên mệnh Thủy Cặp tên Kim sinh Thủy tên ghép Thị Hoa -
Ngân Văn Hiếu
"Văn" là văn chương, "Hiếu" là hiếu thảo, "Văn Hiếu" là người có học thức và hiếu thảo.
-
Ngân Văn Đức
"Văn" là văn hóa, "Đức" là đức hạnh, "Văn Đức" là người có văn hóa và đức hạnh.
-
Ngân Văn Hùng
"Văn" là văn chương, "Hùng" là hùng mạnh, "Văn Hùng" là người tài giỏi và hùng mạnh.
-
Ngân Thị Lan
"Thị" là thị trấn, "Lan" là hoa lan, "Thị Lan" là người xinh đẹp và tao nhã như hoa lan.
Bình luận về họ Ngân
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!