Kỷ Nguyên
"Kỷ" là thời đại, "Nguyên" là bắt đầu, tên "Kỷ Nguyên" có nghĩa là bắt đầu một thời đại mới, đầy hứa hẹn và phát triển.
Đệm Kỷ là tên đệm phổ biến cho Nam giới (hơn 80%). Nếu muốn dùng cho Bé gái, bạn nên ghép với một tên chính có nét uyển chuyển, tinh tế để tránh cảm giác tên bị lệch về nam tính.
Tổng hợp những tên ghép với đệm Kỷ hay và phổ biến nhất cho bé trai, bé gái:
"Kỷ" là thời đại, "Nguyên" là bắt đầu, tên "Kỷ Nguyên" có nghĩa là bắt đầu một thời đại mới, đầy hứa hẹn và phát triển.
"Kỷ" là kỷ niệm, "Kiệt" là xuất sắc, tên "Kỷ Kiệt" mang ý nghĩa là những kỷ niệm xuất sắc, khó quên.
"Kỷ" là con giáp thứ 10 trong 12 con giáp, tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù. "Mão" là con giáp thứ 4, tượng trưng cho sự nhanh nhẹn, thông minh. Tên "Kỷ Mão" mang ý nghĩa về sự cần cù, nhanh nhẹn, thông minh, tượng trưng cho con người năng động, linh hoạt.
"Kỷ" là kỷ niệm, "Hảo" là tốt, đẹp, tên "Kỷ Hảo" mang ý nghĩa những kỷ niệm đẹp, những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
"Kỷ" là kỷ niệm, "Quí" là quý giá, tên "Kỷ Quí" mang ý nghĩa những kỷ niệm quý báu, đáng nhớ trong cuộc sống.
"Kỷ" là kỷ niệm, "Cương" là vững vàng, tên "Kỷ Cương" mang ý nghĩa ghi nhớ những kỷ niệm đẹp, luôn vững vàng trước mọi thử thách.
Kỷ niệm là những gì đã qua, mang dấu ấn thời gian, lưu giữ những khoảnh khắc đáng nhớ.
"Kỷ" là họ, "Mạo" có nghĩa là dáng vẻ, diện mạo, tên "Kỷ Mạo" thể hiện sự đẹp trai, thanh tú.
"Kỷ" là kỷ niệm, "Ngọc" là ngọc quý, tên "Kỷ Ngọc" mang ý nghĩa người con gái đáng nhớ, quý giá, thuần khiết, trong sáng.
"Kỷ" là kỷ niệm, "Huy" là ánh sáng, tên "Kỷ Huy" mang ý nghĩa lưu giữ những kỷ niệm đẹp, rạng rỡ, tỏa sáng.