Tên Hiệu
Hiệu là tên ít gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Hiệu (傚) mệnh Kim và thần số học tên riêng số 7.
Ý nghĩa tên Hiệu
"Hiệu" có nghĩa là "đáng kính, đáng trọng, đáng ngưỡng mộ". tên "Hiệu" mang ý nghĩa là một người có phẩm chất tốt đẹp, có chí hướng cao cả, và luôn nỗ lực để đạt được thành công.
Giới tính vả tên đệm cho tên Hiệu
Giới tính thường dùng
Tên Hiệu chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Hiệu
Trong tiếng Việt, Hiệu (dấu nặng) là thanh sắc thấp. Khi đặt tên Hiệu cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng thấp hoặc thanh bằng cao (đệm không dấu hoặc đệm dấu huyền), để đảm bảo sự nhịp nhàng, làm cho tên Hiệu vừa dễ nghe vừa dễ gọi. Một số đệm ghép với tên Hiệu hay như:
Tham khảo thêm danh sách 84 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Hiệu hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Hiệu
Mức Độ phổ biến
Hiệu là một trong những tên ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 247 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Tên Hiệu đang có sự suy giảm trong xu hướng sử dụng, và vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-2.5%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên Hiệu xuất hiện nhiều tại Cao Bằng. Tại đây, với hơn 370 người thì có một người tên Hiệu. Các khu vực ít hơn như Nam Định, Lạng Sơn và Bắc Kạn.
Tên Hiệu trong tiếng Việt
Định nghĩa Hiệu trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Cửa hiệu (nói tắt). Ví dụ:
- Mở hiệu ảnh.
- Hiệu cắt tóc.
- Hiệu cầm đồ.
- Đồng nghĩa: tiệm.
- 2. Danh từ
Cái có thể nhận biết trực tiếp và dễ dàng, dùng để thông báo cho biết điều gì theo quy ước. Ví dụ:
- Treo đèn hiệu.
- Đốt pháo hiệu.
- 3. Danh từ
Cái có thể nhìn thấy và phân biệt dễ dàng, dùng để biểu thị một loại sự vật nào đó theo quy định. Ví dụ:
- Cờ hiệu.
- Số hiệu xe.
- 4. Danh từ
Tên hiệu (nói tắt).
Ví dụ: Nguyễn Du, tên chữ là Tố Như hiệu là Thanh Hiên.
- 5. Danh từ
Hiệu số (nói tắt).
Cách đánh vần tên Hiệu trong Ngôn ngữ ký hiệu
- H
- i
- ệ
- u
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Hiệu trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Hiệu" xuất hiện trong 64 từ ghép điển hình như: tên hiệu, số hiệu, hiệu số...
Tên Hiệu trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Hiệu trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Hiệu có 8 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Hiệu phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 校: Giám hiệu, hiệu trưởng.
- 号: Effector, hiệu lệnh.
- 效: Hiệu quả, hữu hiệu, hiệu nghiệm.
Tên Hiệu trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Hiệu thuộc Mệnh Kim, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Hiệu
Chữ cái | H | I | Ệ | U |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 9 | 5 | 3 | |
Phụ Âm | 8 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Hiệu
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Hiệu
Ý nghĩa thực sự của tên Hiệu là gì?
"Hiệu" có nghĩa là "đáng kính, đáng trọng, đáng ngưỡng mộ". tên "Hiệu" mang ý nghĩa là một người có phẩm chất tốt đẹp, có chí hướng cao cả, và luôn nỗ lực để đạt được thành công.
Tên Hiệu nói lên điều gì về tính cách và con người?
Thông minh, Nhanh nhẹn, Sáng tạo, Chăm chỉ, Sáng suốt là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Hiệu cho con.
Tên Hiệu phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Hiệu chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Tên Hiệu có phổ biến tại Việt Nam không?
Hiệu là một trong những tên ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 247 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Hiệu hiện nay thế nào?
Tên Hiệu đang có sự suy giảm trong xu hướng sử dụng, và vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-2.5%) so với những năm trước đó.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Hiệu nhất?
Tên Hiệu xuất hiện nhiều tại Cao Bằng. Tại đây, với hơn 370 người thì có một người tên Hiệu. Các khu vực ít hơn như Nam Định, Lạng Sơn và Bắc Kạn.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Hiệu là gì?
Trong Hán Việt, tên Hiệu có 8 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Hiệu phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 校: Giám hiệu, hiệu trưởng.
- 号: Effector, hiệu lệnh.
- 效: Hiệu quả, hữu hiệu, hiệu nghiệm.
Trong phong thuỷ, tên Hiệu mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Hiệu thuộc Mệnh Kim, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Hiệu: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 8: Được là chính mình khi được độc lập về tài chính, công việc an toàn, ngôi nhà riêng. Muốn trở thành một Nhà lãnh đạo có đầu óc kinh doanh, sống theo lý tưởng cao cả hơn và thái độ phong phú. Mong muốn công bằng, được trao quyền và phong phú trong cuộc sống và công việc.
Thần số học tên Hiệu: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 8: Khát khao mãnh liệt được làm gì đó riêng của mình , thích độc lập, dám tỏ ra khác biệt. Trong một số trường hợp bạn sẽ bộc lộ những cá tính mạnh mẽ; dám đi dám tới dám khác biệt dám tỏa sáng là nói về bạn.
Thần số học tên Hiệu: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 7: Tri thức, can đảm, trung thực, phân tích, khôn ngoan…phát triển dựa trên sự thật. Quan tâm đến những điều huyền bí, có thế có khả năng tâm linh ở một mức độ nào đó.