Ý nghĩa tên Kiên Trung
Theo nghĩa Hán - Việt, "Trung" là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. "Kiên" là thể hiện sự vững vàng, bền vững, trong kiến cố, kiên trung, kiên định là những tính từ thể hiện sự vững bền. "Kiên Trung" là ý chí bền vững, mạnh mẽ, cầu tiến. Sửa bởi Từ điển tên
Ý nghĩa đệm Kiên tên Trung
Tên đệm Kiên
Trong tiếng Hán - Việt, "Kiên" là thể hiện sự vững vàng, bền vững, dù có vật đổi sao dời vẫn không gì có thể thay đổi được. "Kiên" trong kiên cố, kiên trung, kiên định, những tính từ thể hiện sự vững bền. Vì vậy đệm "Kiên" thường được đặt cho con trai với mong muốn người con trai luôn có được ý chí vững vàng, mạnh mẽ, quyết tâm và bản lĩnh sắt đá trong mọi tình huống.
Tên chính Trung
“Trung” là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. Trung thường được đặt tên cho người con trai với mong muốn luôn giữ được sự kiên trung bất định, ý chí sắt đá, không bị dao động trước bất kỳ hoàn cảnh nào.
Các tên liên quan với Kiên Trung
Tên ghép với đệm Kiên
Có tổng số 41 tên ghép với đệm Kiên trong Danh sách tất cả Tên cho đệm Kiên. Một số tên phổ biến nhất cho bé trai là:
Kiên Định, Kiên Hữu, Kiên Tâm, Kiên Cương, Kiên Quyết, Kiên Cường,
Đệm ghép với tên Trung
Có tổng số 176 đệm ghép với tên Trung trong Danh sách tất cả Đệm cho tên Trung. Một số tên phổ biến nhất cho bé trai là:
An Trung, Chính Trung, Dương Trung, Gia Trung, Nam Trung, Nhật Trung, Tấn Trung, Viết Trung, Bá Trung,
Gợi ý tìm nhanh: Tên đẹp cho bé
Xu hướng và độ phổ biến của tên Kiên Trung
Xu hướng và độ phổ biến
Những năm gần đây xu hướng người có tên Kiên Trung Đang tăng dần
Tên Kiên Trung được xếp vào nhóm tên Rất hiếm gặp.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người tên Kiên Trung. Và % xác xuất gặp người có tên này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Mức độ phổ biến theo vùng miền
Tên Kiên Trung phổ biến nhất tại Hà Nam với tỉ lệ phần trăm trên tổng dân số của vùng là 0.03%.
STT | Tỉnh | Tỉ lệ |
---|---|---|
1 | Hà Nam | 0.03% |
2 | Phú Thọ | 0.02% |
3 | Quảng Ninh | 0.01% |
4 | Thái Nguyên | 0.01% |
5 | Lạng Sơn | 0.01% |
Xem danh sách đầy đủ
Giới tính và khuynh hướng giới của tên Kiên Trung
Giới tính
Tên Kiên Trung thường được dùng cho: Nam giới
Số liệu thống kê giới tính của những người có tên Kiên Trung. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Khuynh hướng giới
Đệm Kiên kết hợp với tên Trung có khuynh hướng dành cho Nam giới.
Số liệu thống kê giới tính của người có đệm Kiên và giới tính của người có tên Trung. Nhận định về độ phân biệt giới tính khí nhắc đến tên Kiên Trung đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Kiên Trung trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần tên Kiên Trung trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (nhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
K
-
-
i
-
-
ê
-
-
n
-
-
T
-
-
r
-
-
u
-
-
n
-
-
g
-
Kiên Trung trong từ điển Tiếng Việt
Ý nghĩa của từ Kiên Trung
- Tính từ: (Ít dùng) như trung kiên.
Tên Kiên Trung trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Kiên Trung trong từ điển Hán Việt
Trong từ điển Hán Việt, tên Kiên Trung bao gồm:
- Đệm Kiên có 6 cách viết.
- Tên Trung có 4 cách viết.
Bởi vì sự đa dạng này, tên Kiên Trung có tổng cộng 24 cách viết và ý nghĩa khác nhau.
Tên Kiên Trung trong phong thủy ngũ hành
Theo thông kê, đa số Đệm Kiên là mệnh Mộc và Tên Trung là mệnh Hỏa.
Tuy nhiên để biết chính xác ngũ hành cho tên Kiên Trung cần xác định rõ ràng đệm Kiên và tên Trung được viết thế nào và ý nghĩa gì trong Hán Việt. Chi tiết xem tại đây: Phân tích tên Kiên Trung trong Hán Việt và Phong thủy qua 24 cách viết.
Hoặc để tiện lợi hơn hãy tham khảo công cụ Đặt tên theo Phong thủy ngũ hành.
Tên Kiên Trung trong thần số học
K | I | Ê | N | T | R | U | N | G | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
9 | 5 | 3 | |||||||
2 | 5 | 2 | 9 | 5 | 7 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Chỉ số linh hồn (nội tâm): Số 8
- Chỉ số biểu đạt (nhân cách): Số 3
- Chỉ số tên riêng (vận mệnh): Số 11
Xem thêm: Giải nghĩa tên theo thần số học.