Ý nghĩa của tên Tính
Nghĩa Hán Việt là bản chất sự việc, chỉ vào thái độ nguyên thủy căn bản của con người. Sửa bởi Từ điển tên
Xu hướng và độ phổ biến của tên Tính
Xu hướng và độ phổ biến
Những năm gần đây xu hướng người có tên Tính Đang tăng dần
Tên Tính được xếp vào nhóm tên Hiếm gặp.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người tên Tính. Và % xác xuất gặp người có tên này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Mức độ phổ biến theo vùng miền
Tên Tính phổ biến nhất tại Bạc Liêu với tỉ lệ phần trăm trên tổng dân số của vùng là 0.51%.
STT | Tỉnh | Tỉ lệ |
---|---|---|
1 | Bạc Liêu | 0.51% |
2 | Kiên Giang | 0.42% |
3 | Hậu Giang | 0.41% |
4 | Cà Mau | 0.35% |
5 | An Giang | 0.27% |
Xem danh sách đầy đủ
Giới tính của tên Tính
Tên Tính thường được dùng cho: Nam giới
Số liệu thống kê giới tính của những người có tên Tính. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Các tên đệm cho tên Tính là nam giới:
Văn Tính, Trung Tính, Trọng Tính, Hữu Tính, Đức Tính, Minh Tính, Ngọc Tính, Xuân Tính, Hoàng Tính
Các tên đệm cho tên Tính là nữ giới:
Thị Tính, Kim Tính, Duyên Tính, Đang Tính, Tường Tính, Kỳ Tính, Chung Tính, Nhã Tính
Có tổng số 72 đệm cho tên Tính. Xem chi tiết tại đây Danh sách tất cả đệm cho tên Tính.
Tính trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần tên Tính trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (nhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
T
-
-
í
-
-
n
-
-
h
-
Tính trong từ điển Tiếng Việt
Ý nghĩa của từ Tính
- Danh từ đặc trưng tâm lí của mỗi người, nói chung
- tính nóng như lửa
- người tốt tính
- cha mẹ sinh con, trời sinh tính (tng)
- Đồng nghĩa: tính nết, tính tình
- Danh từ đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật, khiến cho sự vật này khác với sự vật khác về bản chất
- kim loại có tính dẫn điện
- tính dân tộc trong tác phẩm
- Đồng nghĩa: tính chất
- Danh từ từ dùng sau một tính từ để tạo thành một tổ hợp biểu thị một thuộc tính bản chất, thường là một tính cố hữu ở con người
- người gàn tính
- ông ấy rất kĩ tính
- khó tính
- Danh từ . yếu tố ghép sau để cấu tạo danh từ, có nghĩa những tính chất đặc trưng (nói tổng quát), như: nhạc tính, độc tính, v.v..
- Động từ thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia, v.v. để tìm ra một số cần biết nào đó
- tính tổng của hai số
- tính lỗ lãi
- thu nhập tính theo đầu người
- Đồng nghĩa: tính toán
- Động từ suy nghĩ, cân nhắc để tìm cho ra cách giải quyết
- bàn mưu tính kế
- tính chuyện làm ăn
- Động từ kể đến, coi là thuộc phạm vi của những gì cần xét tới
- chỗ này bỏ riêng ra, không tính
- tính hết các khả năng có thể xảy ra
- Động từ (Khẩu ngữ) có ý định, dự định làm việc gì đó
- tính đến thăm anh mà bận quá
- "Nắng nôi quá, hai bà cháu tính đi sớm để chiều còn về." (ĐChu; 3)
- Động từ (Khẩu ngữ) từ dùng với chủ ngữ ở ngôi thứ hai, làm thành tổ hợp có dạng câu, đặt ở đầu câu thường có hình thức như câu nghi vấn, để biểu thị ý như muốn bảo người đối thoại thử nghĩ xem ý kiến mình nêu ra có đúng không, nhằm tranh thủ một sự đồng tình với mình
- anh tính, mưa gió thế này ai mà đi được?
- Đồng nghĩa: xem
Tính trong các từ ghép tiếng Việt
Trong từ điển tiếng Việt, có 110 từ ghép với từ Tính. Mở khóa miễn phí để xem.
Tên Tính trong phong thủy ngũ hành và Hán Việt
Trong ngũ hành tên Tính đa phần là mệnh Thủy.
Tên Tính trong chữ Hán có những cách viết nào, những ý nghĩa tượng trưng gì, trong Khang Hy tự điển (康熙字典) có mệnh gì đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Công cụ: Đặt tên theo phong thủy ngũ hành
Tên Tính trong thần số học
T | Í | N | H |
---|---|---|---|
9 | |||
2 | 5 | 8 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Chỉ số linh hồn (nội tâm): Số 9
- Chỉ số biểu đạt (nhân cách): Số 6
- Chỉ số tên riêng (vận mệnh): Số 6
Xem thêm: Giải nghĩa tên theo thần số học