Ý nghĩa tên Trung Quốc
Tên Trung Quốc có rất nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào cách viết và cách phát âm. Một số ý nghĩa phổ biến của tên này bao gồm:. Sửa bởi Từ điển tên
Ý nghĩa đệm Trung tên Quốc
Tên đệm Trung
“Trung” là lòng trung thành, là sự tận trung, không thay lòng đổi dạ. Trung thường được đặt đệm cho người con trai với mong muốn luôn giữ được sự kiên trung bất định, ý chí sắt đá, không bị dao động trước bất kỳ hoàn cảnh nào.
Tên chính Quốc
Là đất nước, là quốc gia, dân tộc, mang ý nghĩa to lớn, nhằm gửi gắm những điều cao cả, lớn lao nên thường dùng đặt tên cho con trai để hi vọng mai sau có thể làm nên việc lớn.
Các tên liên quan với Trung Quốc
Tên ghép với đệm Trung
Có tổng số 346 tên ghép với đệm Trung trong Danh sách tất cả Tên cho đệm Trung. Một số tên phổ biến nhất cho bé trai là:
Trung Bổn, Trung Chính, Trung Cường, Trung Dương, Trung Đạo, Trung Việt, Trung Huy, Trung Hưng, Trung Tuấn,
Đệm ghép với tên Quốc
Có tổng số 142 đệm ghép với tên Quốc trong Danh sách tất cả Đệm cho tên Quốc. Một số tên phổ biến nhất cho bé trai là:
Ái Quốc, An Quốc, Bình Quốc, Chấn Quốc, Chánh Quốc, Tấn Quốc, Kiến Quốc, Đình Quốc, Phú Quốc,
Gợi ý tìm nhanh: Tên đẹp cho bé
Xu hướng và độ phổ biến của tên Trung Quốc
Xu hướng và độ phổ biến
Những năm gần đây xu hướng người có tên Trung Quốc Đang giảm dần
Tên Trung Quốc được xếp vào nhóm tên Rất hiếm gặp.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người tên Trung Quốc. Và % xác xuất gặp người có tên này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Mức độ phổ biến theo vùng miền
Tên Trung Quốc phổ biến nhất tại Phú Yên với tỉ lệ phần trăm trên tổng dân số của vùng là 0.03%.
STT | Tỉnh | Tỉ lệ |
---|---|---|
1 | Phú Yên | 0.03% |
2 | Ninh Thuận | 0.02% |
3 | Đồng Nai | 0.01% |
4 | Nghệ An | 0.01% |
5 | Gia Lai | 0.01% |
Xem danh sách đầy đủ
Giới tính và khuynh hướng giới của tên Trung Quốc
Giới tính
Tên Trung Quốc thường được dùng cho: Nam giới
Số liệu thống kê giới tính của những người có tên Trung Quốc. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Khuynh hướng giới
Đệm Trung kết hợp với tên Quốc có khuynh hướng dành cho Nam giới.
Số liệu thống kê giới tính của người có đệm Trung và giới tính của người có tên Quốc. Nhận định về độ phân biệt giới tính khí nhắc đến tên Trung Quốc đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Trung Quốc trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần tên Trung Quốc trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (nhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
T
-
-
r
-
-
u
-
-
n
-
-
g
-
-
Q
-
-
u
-
-
ố
-
-
c
-
Tên Trung Quốc trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Trung Quốc trong từ điển Hán Việt
Trong từ điển Hán Việt, tên Trung Quốc bao gồm:
- Đệm Trung có 4 cách viết.
- Tên Quốc có 4 cách viết.
Bởi vì sự đa dạng này, tên Trung Quốc có tổng cộng 16 cách viết và ý nghĩa khác nhau.
Tên Trung Quốc trong phong thủy ngũ hành
Theo thông kê, đa số Đệm Trung là mệnh Hỏa và Tên Quốc là mệnh Mộc.
Tuy nhiên để biết chính xác ngũ hành cho tên Trung Quốc cần xác định rõ ràng đệm Trung và tên Quốc được viết thế nào và ý nghĩa gì trong Hán Việt. Chi tiết xem tại đây: Phân tích tên Trung Quốc trong Hán Việt và Phong thủy qua 16 cách viết.
Hoặc để tiện lợi hơn hãy tham khảo công cụ Đặt tên theo Phong thủy ngũ hành.
Tên Trung Quốc trong thần số học
T | R | U | N | G | Q | U | Ố | C | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 3 | 6 | |||||||
2 | 9 | 5 | 7 | 8 | 3 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Chỉ số linh hồn (nội tâm): Số 3
- Chỉ số biểu đạt (nhân cách): Số 7
- Chỉ số tên riêng (vận mệnh): Số 1
Xem thêm: Giải nghĩa tên theo thần số học.