Tên đệm Hạn Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Hạn
Ý nghĩa tên đệm Hạn
Hạn là tên đệm tiếng Việt có nguồn gốc từ chữ Hán "限", có nghĩa là ranh giới, giới hạn. Trong nhân tướng học, đệm Hạn mang hàm nghĩa về một người có tính cách cứng rắn, mạnh mẽ, luôn biết đặt ra những giới hạn cho bản thân và không dễ dàng vượt qua chúng. Người đệm Hạn thường có mục tiêu rõ ràng, giàu tham vọng và luôn kiên định theo đuổi những mục tiêu đó đến cùng. Họ thông minh, sáng suốt, có khả năng phán đoán tốt và luôn đưa ra những quyết định sáng suốt. Ngoài ra, đệm Hạn còn ẩn chứa ý nghĩa về một người có sức khỏe tốt, dồi dào năng lượng và luôn tràn đầy nhiệt huyết.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Hạn
Giới tính thường dùng
Hạn là tên đệm dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người có tên đệm Hạn đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Cách chọn tên hay với đệm Hạn
Trong tiếng Việt, tên đệm Hạn (dấu nặng) là thanh sắc thấp. Khi đặt tên cho con, đệm Hạn nên kết hợp với tên chính là thanh bằng thấp hoặc thanh bằng cao (tên không dấu hoặc tên dấu huyền), mang lại sự phối hợp mượt mà giữa các phần của tên, tạo cảm giác nhẹ nhàng. Một số tên ghép hay với đệm Hạn như:
Tham khảo công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ giúp phụ huynh dễ dàng đặt tên hay, hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Hạn
Mức Độ phổ biến
Tên đệm Hạn không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 1.015 trong dữ liệu tên đệm của Từ điển tên. Đệm Hạn được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.
Đệm Hạn trong tiếng Việt
Định nghĩa Hạn trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Tình trạng thiếu nước do nắng lâu, không mưa gây ra. Ví dụ:
- Trời hạn.
- Chống hạn cho lúa.
- Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa (tng).
- Trái nghĩa: úng.
- 2. Danh từ
Thời gian quy định cho một công việc nào đó. Ví dụ:
- Quá hạn đã ba hôm.
- Hết hạn bảo hành.
- Đồng nghĩa: kì hạn, thời hạn.
- 3. Động từ
Quy định thời gian cho một công việc nào đó.
Ví dụ: Hạn cho ba ngày phải làm xong.
- 4. Danh từ
Điều không may lớn, tai nạn gặp phải do số phận đã định sẵn, theo quan niệm dân gian. Ví dụ:
- Gặp hạn.
- Làm lễ giải hạn.
- Đồng nghĩa: hạn vận, vận hạn.
Cách đánh vần Hạn trong Ngôn ngữ ký hiệu
- H
- ạ
- n
Các từ ghép với Hạn trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Hạn" xuất hiện trong 33 từ ghép điển hình như: có hạn, hạn dùng, dài hạn, thời hạn...
Đệm Hạn trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Hạn trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Hạn có 4 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Hạn phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 限: Giới hạn, thời hạn.
- 旱: Hạn hán.
- 瀚: Biển cả bao la.
Đệm Hạn trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Hạn thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Hạn
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Hạn
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Hạn là gì?
Hạn là tên đệm tiếng Việt có nguồn gốc từ chữ Hán "限", có nghĩa là ranh giới, giới hạn. Trong nhân tướng học, đệm Hạn mang hàm nghĩa về một người có tính cách cứng rắn, mạnh mẽ, luôn biết đặt ra những giới hạn cho bản thân và không dễ dàng vượt qua chúng. Người đệm Hạn thường có mục tiêu rõ ràng, giàu tham vọng và luôn kiên định theo đuổi những mục tiêu đó đến cùng. Họ thông minh, sáng suốt, có khả năng phán đoán tốt và luôn đưa ra những quyết định sáng suốt. Ngoài ra, đệm Hạn còn ẩn chứa ý nghĩa về một người có sức khỏe tốt, dồi dào năng lượng và luôn tràn đầy nhiệt huyết.
Đệm (tên lót) Hạn phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Hạn là tên đệm dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người có tên đệm Hạn đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Đệm (tên lót) Hạn có phổ biến tại Việt Nam không?
Tên đệm Hạn không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 1.015 trong dữ liệu tên đệm của Từ điển tên. Đệm Hạn được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Hạn là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Hạn có 4 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Hạn phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 限: Giới hạn, thời hạn.
- 旱: Hạn hán.
- 瀚: Biển cả bao la.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Hạn mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Hạn thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.