No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Mang

Chưa có ý nghĩa

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Mang

Đệm Mang thích hợp làm tên lót cho cả bé trai và bé gái.

Giới tính thường dùng

Tên đệm Mang được dùng cho Cả Nam và Nữ với độ phân bố giới tính khá cân bằng, là tên lót phù hợp cho cả bé trai và bé gái. Khi đặt tên, nên chọn tên chính phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.

Cách chọn tên hay với đệm Mang

Trong tiếng Việt, tên đệm Mang (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Mang dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể tự do kết hợp với tên theo dấu bất kỳ sao cho phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Mang như:

Tham khảo công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ giúp phụ huynh dễ dàng đặt tên hay, hài hòa về âm điệu.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Mang

Mức Độ phổ biến

Tên đệm Mang không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 1.193 trong dữ liệu tên đệm của Từ điển tên. Đệm Mang được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.

No ad for you

Đệm Mang trong tiếng Việt

Định nghĩa Mang trong Từ điển tiếng Việt

1. Danh từ

(Phương ngữ) hoẵng.

Ví dụ: Tiếng mang tác.

2. Danh từ

Cơ quan hô hấp của một số động vật ở dưới nước như cá, cua, tôm, v.v.

Ví dụ: Cá thở bằng mang.

3. Danh từ

Phần ở cổ rắn có thể phình to ra được.

Ví dụ: Rắn bạnh mang.

4. Động từ

Giữ cho lúc nào cũng đi theo với mình. Ví dụ:

  • Không mang hành lí đi theo.
  • Nhớ mang theo sách vở.
  • Đồng nghĩa: đem.
5. Động từ

Lồng vào, đeo vào để che giữ một bộ phận nào đó của cơ thể. Ví dụ:

  • Chân mang bít tất.
  • Mang kính râm.
  • Mang găng tay.
  • Đồng nghĩa: đeo, đi.
6. Động từ

Có ở trên người, trên mình, ở một vị trí nhất định nào đó. Ví dụ:

  • Mang gông.
  • Mang thai.
  • Mang trên mình nhiều vết thương.
7. Động từ

Được gắn cho một tên gọi, một kí hiệu riêng nào đó. Ví dụ:

  • Cầu thủ mang áo số 6.
  • Thành phố mang tên Bác.
8. Động từ

Nhận lấy để phải chịu lâu dài về sau. Ví dụ:

  • Mang tiếng.
  • Mang công mắc nợ.
  • Mang ơn.
9. Động từ

Có trong mình cái làm thành đặc trưng, tính chất riêng. Ví dụ:

  • Món ăn mang đậm bản sắc dân tộc.
  • Mang phong cách trẻ trung.
10. Động từ

Lấy ra, đưa ra để làm gì đó. Ví dụ:

  • Mang quần áo ra giặt.
  • Mang hết tâm sức ra làm việc.
  • Đồng nghĩa: đem.
11. Động từ

Tạo ra và đưa đến (nói về cái trừu tượng). Ví dụ:

  • Mang lại niềm vui lớn cho gia đình.
  • Mang vinh quang về cho tổ quốc.
  • Đồng nghĩa: đem.

Cách đánh vần Mang trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • M
  • a
  • n
  • g

Các từ ghép với Mang trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Mang" xuất hiện trong 15 từ ghép điển hình như: có mang, mang tiếng, mở mang, sư hổ mang...

Đệm Mang trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Mang trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Mang có 12 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Mang phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Mờ mịt, mơ hồ, không rõ ràng.
  • : Bận rộn, lo lắng.
  • : Ngọn núi Mang (tỉnh Hà Nam, Trung Hoa).

Đệm Mang trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Mang thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Mang

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Mang

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Mang là gì?

Mang thường được sử dụng để chỉ hành động mang vác, mang theo, thể hiện sự chịu trách nhiệm, gánh vác và hỗ trợ.

Đệm (tên lót) Mang phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên đệm Mang được dùng cho Cả Nam và Nữ với độ phân bố giới tính khá cân bằng, là tên lót phù hợp cho cả bé trai và bé gái. Khi đặt tên, nên chọn tên chính phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.

Đệm (tên lót) Mang có phổ biến tại Việt Nam không?

Tên đệm Mang không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 1.193 trong dữ liệu tên đệm của Từ điển tên. Đệm Mang được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Mang là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Mang có 12 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Mang phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Mờ mịt, mơ hồ, không rõ ràng.
  • : Bận rộn, lo lắng.
  • : Ngọn núi Mang (tỉnh Hà Nam, Trung Hoa).
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Mang mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Mang thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên