Tên đệm Tà Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Tà
Ý nghĩa tên đệm Tà
Đệm Tà bắt nguồn từ tiếng Hán, mang nhiều ý nghĩa sâu sắc:- Tà (邪): Quyến rũ, hấp dẫn, hấp dẫn.- Tà (斜): Độ lệch, bất chính, không ngay thẳng.- Tà (颷): Có tài năng xuất chúng, điềm tĩnh và thông minh.- Tà (柆): Phát triển mạnh mẽ, trường tồn và vững chắc.- Tà (黖): Đen, huyền bí, sâu sắc và bí ẩn.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Tà
Giới tính thường dùng
Tên đệm Tà chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng trong tên nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Cách chọn tên hay với đệm Tà
Trong tiếng Việt, tên đệm Tà (dấu huyền) là thanh bằng thấp. Khi đặt tên cho con, đệm Tà nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao hoặc thanh sắc thấp (tên không dấu hoặc tên dấu hỏi/tên dấu nặng), giúp tạo sự cân đối trong cách phát âm và mang lại cảm giác tự nhiên khi gọi tên. Một số tên ghép hay với đệm Tà như:
Tham khảo thêm: Danh sách 29 tên ghép với chữ Tà hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Tà
Mức Độ phổ biến
Tà là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 390 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Tên đệm "Tà" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang không thay đổi và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.Mức độ phân bổ
Tên đệm Tà xuất hiện nhiều tại Hà Giang. Tại đây, khoảng hơn 270 người thì có một người mang tên đệm Tà. Các khu vực ít hơn như Lào Cai, Quảng Trị và Thái Nguyên.
Đệm Tà trong tiếng Việt
Định nghĩa Tà trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Đường nẹp nhỏ ở dọc hai bên vạt của một số loại áo như áo bà ba, áo dài.
Ví dụ: "Áo anh sứt chỉ đường tà, Vợ anh chưa có mẹ già chưa khâu." (Cdao).
- 2. Danh từ
Phần dưới của thân áo dài.
Ví dụ: Tà áo bay bay trong gió.
- 3. Danh từ
Ma quỷ làm hại người, theo mê tín. Ví dụ:
- Đuổi như đuổi tà.
- Bắt quyết để trừ tà.
- 4. Tính từ
Mờ ám, không ngay thẳng hoặc không đúng đắn về mặt đạo đức. Ví dụ:
- Cải tà quy chính.
- Không phân biệt chính với tà.
- Trái nghĩa: chính.
- 5. Tính từ
(ánh mặt trời, mặt trăng) chếch hẳn về một phía khi ngày hoặc đêm đã quá muộn, đã sắp hết. Ví dụ:
- Ánh chiều tà.
- Thỏ lặn ác tà.
- "Đêm khuya giục bóng trăng tà, Sao Mai đã mọc, tiếng gà gọi con." (Cdao).
Cách đánh vần Tà trong Ngôn ngữ ký hiệu
- T
- à
Các từ ghép với Tà trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Tà" xuất hiện trong 15 từ ghép điển hình như: mã tà, tà giáo, tà đạo, tà khí...
Đệm Tà trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Tà trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Tà có 4 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Tà phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 斜: Chiều tà, hướng tây, dốc, xiên, chéo.
- 邪: Tà dâm, tà khí, tà ma.
- 鈄: Nghiêng nghiêng, lệch lạc, không ngay ngắn.
Đệm Tà trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Tà thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Tà
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Tà
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Tà là gì?
Đệm Tà bắt nguồn từ tiếng Hán, mang nhiều ý nghĩa sâu sắc:- Tà (邪): Quyến rũ, hấp dẫn, hấp dẫn.- Tà (斜): Độ lệch, bất chính, không ngay thẳng.- Tà (颷): Có tài năng xuất chúng, điềm tĩnh và thông minh.- Tà (柆): Phát triển mạnh mẽ, trường tồn và vững chắc.- Tà (黖): Đen, huyền bí, sâu sắc và bí ẩn.
Đệm (tên lót) Tà phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Tà chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng trong tên nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Đệm (tên lót) Tà có phổ biến tại Việt Nam không?
Tà là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 390 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Tà hiện nay thế nào?
Tên đệm "Tà" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang không thay đổi và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Tà nhất?
Tên đệm Tà xuất hiện nhiều tại Hà Giang. Tại đây, khoảng hơn 270 người thì có một người mang tên đệm Tà. Các khu vực ít hơn như Lào Cai, Quảng Trị và Thái Nguyên.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Tà là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Tà có 4 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Tà phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 斜: Chiều tà, hướng tây, dốc, xiên, chéo.
- 邪: Tà dâm, tà khí, tà ma.
- 鈄: Nghiêng nghiêng, lệch lạc, không ngay ngắn.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Tà mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Tà thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.