Tên đệm Tiếc Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Tiếc
Ý nghĩa tên đệm Tiếc
"Tiếc" có nghĩa là "nuối tiếc, hối hận, thương xót". Đệm Tiếc mang ý nghĩa là người có lòng trắc ẩn, biết thương xót, trân trọng những gì mình đang có. Người mang đệm Tiếc cũng thường là người có tâm hồn nhạy cảm, dễ xúc động, có nhiều suy tư, trăn trở về cuộc sống.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Tiếc
Giới tính thường dùng
Tiếc là tên đệm dành cho Nữ giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người mang tên đệm Tiếc đều là Nữ giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé gái.
Cách chọn tên hay với đệm Tiếc
Trong tiếng Việt, tên đệm Tiếc (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên cho con, đệm Tiếc nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao (tên không dấu), làm nổi bật vẻ đẹp âm điệu, giúp tên trở nên tự nhiên và ấn tượng hơn. Một số tên ghép hay với đệm Tiếc như:
Tham khảo công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ giúp phụ huynh dễ dàng đặt tên hay, hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Tiếc
Mức Độ phổ biến
Tên đệm Tiếc không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 1.178 trong dữ liệu tên đệm của Từ điển tên. Đệm Tiếc được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.
Đệm Tiếc trong tiếng Việt
Định nghĩa Tiếc trong Từ điển tiếng Việt
- Động từ
Cảm thấy day dứt, hụt hẫng trong lòng vì đã mất đi cái gì. Ví dụ:
- Tiếc của.
- Tiếc công.
- Tiếc ngẩn tiếc ngơ.
- Đồng nghĩa: nuối tiếc, tiếc nuối.
- Động từ
Cảm thấy không muốn rời bỏ, không muốn mất đi. Ví dụ:
- Tham công tiếc việc.
- "Đau lòng tử biệt sinh li, Thân còn chẳng tiếc, tiếc gì đến duyên!" (TKiều).
- Động từ
Cảm thấy không vui và hối hận vì đã trót làm hoặc không làm việc gì đó. Ví dụ:
- Một sai lầm đáng tiếc.
- Rất lấy làm tiếc vì không thể giúp gì được.
Cách đánh vần Tiếc trong Ngôn ngữ ký hiệu
- T
- i
- ế
- c
Các từ ghép với Tiếc trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Tiếc" xuất hiện trong 10 từ ghép điển hình như: nhớ tiếc, tiếc thương, thương tiếc, tiếc rẻ...
Đệm Tiếc trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Tiếc trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Tiếc viết là 惜, mang ý nghĩa Tiếc rẻ, buồn rầu vì mất mát hoặc cơ hội trôi qua.
Đệm Tiếc trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Tiếc thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Tiếc
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Tiếc
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Tiếc là gì?
"Tiếc" có nghĩa là "nuối tiếc, hối hận, thương xót". Đệm Tiếc mang ý nghĩa là người có lòng trắc ẩn, biết thương xót, trân trọng những gì mình đang có. Người mang đệm Tiếc cũng thường là người có tâm hồn nhạy cảm, dễ xúc động, có nhiều suy tư, trăn trở về cuộc sống.
Đệm (tên lót) Tiếc phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tiếc là tên đệm dành cho Nữ giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người mang tên đệm Tiếc đều là Nữ giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé gái.
Đệm (tên lót) Tiếc có phổ biến tại Việt Nam không?
Tên đệm Tiếc không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 1.178 trong dữ liệu tên đệm của Từ điển tên. Đệm Tiếc được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Tiếc là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Tiếc viết là 惜, mang ý nghĩa Tiếc rẻ, buồn rầu vì mất mát hoặc cơ hội trôi qua.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Tiếc mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Tiếc thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.