No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Bộ

Nghĩa Hán Việt là nắm giữ, bước chân, trông coi tất cả, hàm nghĩa người quan trọng, có vị trí quyết định.

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Bộ

Đệm Bộ mang đậm sắc thái nam tính, hầu như chỉ xuất hiện trong tên của bé trai.

Giới tính thường dùng

Bộ là tên đệm dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người có tên đệm Bộ đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé trai.

Cách chọn tên hay với đệm Bộ

Trong tiếng Việt, tên đệm Bộ (dấu nặng) là thanh sắc thấp. Khi đặt tên cho con, đệm Bộ nên kết hợp với tên chính là thanh bằng thấp hoặc thanh bằng cao (tên không dấu hoặc tên dấu huyền), đảm bảo sự nhịp nhàng, làm cho tên vừa dễ nghe vừa dễ gọi. Một số tên ghép hay với đệm Bộ như:

Tham khảo thêm: Danh sách 7 tên ghép với chữ Bộ hay cho bé trai và bé gái.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Bộ

Mức Độ phổ biến

Tên đệm Bộ không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 829 trong dữ liệu tên đệm của Từ điển tên. Đệm Bộ được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.

No ad for you

Đệm Bộ trong tiếng Việt

Định nghĩa Bộ trong Từ điển tiếng Việt

1. Danh từ

Những cái biểu hiện ra bên ngoài của một con người, qua cử chỉ, dáng vẻ, v.v. (nói tổng quát). Ví dụ:

  • Làm ra bộ không hiểu.
  • Nét mặt trầm ngâm, bộ suy nghĩ lung lắm!.
2. Danh từ

(Khẩu ngữ) khả năng, năng lực xét qua cử chỉ, dáng vẻ bề ngoài, nhìn một cách tổng quát (thường hàm ý coi thường).

Ví dụ: Bộ nó thì làm ăn gì!.

3. Danh từ

Tập hợp gồm những vật cùng loại hoặc thường được dùng phối hợp cùng với nhau, làm thành một chỉnh thể. Ví dụ:

  • Bộ quần áo.
  • Bộ bàn ghế.
  • Sách trọn bộ 5 tập.
  • Đồng nghĩa: cỗ.
4. Danh từ

Tập hợp gồm một số bộ phận của máy móc hay thiết bị có một chức năng, công dụng nhất định nào đó. Ví dụ:

  • Bộ khuếch đại âm thanh.
  • Bộ giảm tốc của ô tô.
5. Danh từ

Đơn vị phân loại sinh học, dưới lớp, trên họ.

Ví dụ: Bộ rùa thuộc lớp bò sát.

6. Danh từ

Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần giống nhau về hình thể.

Ví dụ: Cách tra từ điển tiếng Hán theo bộ.

7. Danh từ

Cơ quan trung ương của bộ máy nhà nước, lãnh đạo và quản lí một ngành công tác. Ví dụ:

  • Bộ công an.
  • Bộ giáo dục.
  • Bộ và các cơ quan ngang bộ.
8. Danh từ

Từ dùng trong tên gọi của một vài cơ quan chỉ huy, lãnh đạo cấp cao. Ví dụ:

  • Bộ tổng tham mưu.
  • Bộ chỉ huy.
  • Bộ chính trị.
9. Danh từ

. yếu tố gốc Hán ghép sau để cấu tạo danh từ chỉ tổ chức lãnh đạo (của một chính đảng, một đoàn thể chính trị, v.v.), như: đảng bộ, tổng bộ, v.v..

10. Danh từ

Mặt đất, đất liền, phân biệt với đường thuỷ, đường hàng không. Ví dụ:

  • Bộ binh.
  • Giao thông đường bộ.
11. Danh từ

Bước chân, coi là phương thức đi lại, phân biệt với việc dùng phương tiện giao thông (nói khái quát). Ví dụ:

  • Xe hỏng, phải dắt bộ một đoạn.
  • Đi bộ.
12. Tính từ

(làm việc gì) không dùng công cụ, vũ khí, chỉ bằng tay không, chân không.

Ví dụ: Tra tấn bằng các loại đòn bộ.

Cách đánh vần Bộ trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • B

Các từ ghép với Bộ trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Bộ" xuất hiện trong 93 từ ghép điển hình như: bộ nhớ trong, làm bộ, ra bộ, bộ điều giải...

Đệm Bộ trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Bộ trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Bộ có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Bộ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • 簿: Sổ sách ghi chép các khoản thu chi, đăng ký, sắp xếp, ghi chép vào sổ.
  • : Bộ phận, cơ quan, hệ thống, loại, nhóm, ban ngành.
  • : Bách bộ, bộ dạng, bộ binh, đường bộ.

Đệm Bộ trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Bộ thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Bộ

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Bộ

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Bộ là gì?

Nghĩa Hán Việt là nắm giữ, bước chân, trông coi tất cả, hàm nghĩa người quan trọng, có vị trí quyết định.

Đệm (tên lót) Bộ phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Bộ là tên đệm dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người có tên đệm Bộ đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé trai.

Đệm (tên lót) Bộ có phổ biến tại Việt Nam không?

Tên đệm Bộ không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 829 trong dữ liệu tên đệm của Từ điển tên. Đệm Bộ được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Bộ là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Bộ có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Bộ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • 簿: Sổ sách ghi chép các khoản thu chi, đăng ký, sắp xếp, ghi chép vào sổ.
  • : Bộ phận, cơ quan, hệ thống, loại, nhóm, ban ngành.
  • : Bách bộ, bộ dạng, bộ binh, đường bộ.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Bộ mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Bộ thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên