Tên đệm Chung
Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót ChungÝ nghĩa tên đệm Chung
Đệm Chung nghĩa Hán Việt là kết cuộc, cái chuông, thể hiện con người có tính cách trầm tĩnh, hoàn hảo, thận trọng, nghiêm túc.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Chung
Giới tính thường dùng
Tên đệm Chung sử dụng nhiều trong tên của Nam giới, tuy nhiên cũng dễ thấy ở nữ giới. Đây là tên đệm phù hợp hơn cho các bé trai nhưng vẫn có thể dùng để đặt tên cho bé gái nếu kết hợp với tên chính phù hợp.
Cách chọn tên hay với đệm Chung
Trong tiếng Việt, tên đệm Chung (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Chung dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể lựa chọn tên theo dấu bất kỳ linh hoạt, phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Chung như:
Tham khảo thêm: Danh sách 105 tên ghép với chữ Chung hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Chung
Mức Độ phổ biến
Chung là một trong những tên đệm ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 215 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Xu hướng sử dụng tên đệm "Chung" đang có sự suy giảm và vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-8.07%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Chung xuất hiện nhiều tại Phú Thọ. Tại đây, khoảng hơn 960 người thì có một người mang tên đệm Chung. Các khu vực ít hơn như Cà Mau, Cao Bằng và Bạc Liêu.
Đệm Chung trong tiếng Việt
Định nghĩa Chung trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Tính từ
Thuộc về mọi người, mọi vật, có liên quan đến tất cả; phân biệt với riêng. Ví dụ:
- Của chung.
- Việc chung.
- Lợi ích chung.
- Cha chung không ai khóc (tng).
- 2. Tính từ
Có tính chất bao quát, gồm những cái chính, cái cơ bản. Ví dụ:
- Quan điểm chung.
- Đặc tính chung.
- Đường lối chung.
- 3. Tính từ
Cùng với nhau, chứ không phải người nào người ấy tách riêng ra. Ví dụ:
- Ở chung một nhà.
- Niềm vui chung.
- Sống chung với nhau như vợ chồng.
- 4. Động từ
Cùng có với nhau. Ví dụ:
- Hai nhà chung sân.
- Cả đội chung một phần thưởng.
- 5. Động từ
Góp lại với nhau để làm việc gì. Ví dụ:
- Chúng tôi sẽ chung vốn làm ăn.
- Toàn dân chung sức đánh địch.
Cách đánh vần Chung trong Ngôn ngữ ký hiệu
- C
- h
- u
- n
- g
Các từ ghép với Chung trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Chung" xuất hiện trong 37 từ ghép điển hình như: chung quy lại, chung qui lại, thành chung, chung cuộc...
Đệm Chung trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Chung trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Chung có 8 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Chung phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 终: Kết thúc, lâm chung.
- 钟: Sự chung thủy.
- 螽: Châu chấu, cào cào.
Đệm Chung trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Chung thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Chung
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Chung
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Chung là gì?
Đệm Chung nghĩa Hán Việt là kết cuộc, cái chuông, thể hiện con người có tính cách trầm tĩnh, hoàn hảo, thận trọng, nghiêm túc.
Đệm (tên lót) Chung phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Chung sử dụng nhiều trong tên của Nam giới, tuy nhiên cũng dễ thấy ở nữ giới. Đây là tên đệm phù hợp hơn cho các bé trai nhưng vẫn có thể dùng để đặt tên cho bé gái nếu kết hợp với tên chính phù hợp.
Đệm (tên lót) Chung có phổ biến tại Việt Nam không?
Chung là một trong những tên đệm ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 215 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Chung hiện nay thế nào?
Xu hướng sử dụng tên đệm "Chung" đang có sự suy giảm và vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-8.07%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Chung nhất?
Tên đệm Chung xuất hiện nhiều tại Phú Thọ. Tại đây, khoảng hơn 960 người thì có một người mang tên đệm Chung. Các khu vực ít hơn như Cà Mau, Cao Bằng và Bạc Liêu.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Chung là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Chung có 8 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Chung phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 终: Kết thúc, lâm chung.
- 钟: Sự chung thủy.
- 螽: Châu chấu, cào cào.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Chung mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Chung thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.