No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Đi

Đệm Đi mang ý nghĩa chỉ sự bình an, suôn sẻ, may mắn và tốt lành. Người mang đệm Đi thường là người có tính cách ôn hòa, điềm đạm, sống bình dị, không bon chen, toan tính. Họ là những người có tâm hồn trong sáng, luôn hướng về những điều tốt đẹp. Trong cuộc sống, người đệm Đi thường gặp nhiều may mắn, mọi việc đều diễn ra thuận lợi, suôn sẻ. Họ là những người có khả năng thích ứng tốt với hoàn cảnh, luôn lạc quan và có ý chí phấn đấu.

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Đi

Đệm Đi chủ yếu dùng làm tên lót cho bé trai, thể hiện vẻ mạnh mẽ và nam tính.

Giới tính thường dùng

Tên đệm Đi thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên đệm có độ nam tính cao, thích hợp hơn khi ghép với tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của con.

Cách chọn tên hay với đệm Đi

Trong tiếng Việt, tên đệm Đi (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Đi dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Vì vậy, các bậc phụ huynh có thể dễ dàng chọn tên theo dấu bất kỳ phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Đi như:

Tham khảo công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ giúp phụ huynh dễ dàng đặt tên hay, hài hòa về âm điệu.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Đi

Mức Độ phổ biến

Đi là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 848 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

No ad for you

Đệm Đi trong tiếng Việt

Định nghĩa Đi trong Từ điển tiếng Việt

1. Động từ

(người, động vật) tự di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác bằng những bước chân nhấc lên, đặt xuống liên tiếp. Ví dụ:

  • Bé đang tập đi.
  • Chân đi chữ bát.
  • Ngựa đi nước kiệu.
2. Động từ

(người) di chuyển đến nơi khác, không kể bằng cách gì, phương tiện gì. Ví dụ:

  • Đi chợ.
  • Đi máy bay.
  • Đi du lịch.
  • Đi đến nơi về đến chốn.
3. Động từ

Chết (lối nói kiêng tránh). Ví dụ:

  • Ông cụ như cố chờ con trai về rồi mới đi.
  • Đồng nghĩa: về.
4. Động từ

Di chuyển đến chỗ khác, nơi khác để làm một công việc nào đó. Ví dụ:

  • Đi ngủ.
  • Đi chợ.
  • Đi bộ đội.
  • Làm đơn đi kiện.
  • Chuyến đi biển dài ngày.
5. Động từ

(phương tiện vận tải) di chuyển trên một bề mặt. Ví dụ:

  • Xe đi chậm rì rì.
  • Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
  • Đồng nghĩa: chạy.
6. Động từ

Từ biểu thị hướng của hoạt động dẫn đến sự thay đổi vị trí. Ví dụ:

  • Quay mặt đi.
  • Nhìn đi chỗ khác.
  • Kẻ chạy đi, người chạy lại.
7. Động từ

Từ biểu thị hoạt động, quá trình dẫn đến kết quả làm cho không còn nữa, không tồn tại nữa. Ví dụ:

  • Xoá đi một chữ.
  • Việc đó rồi sẽ qua đi.
  • Cố tình hiểu khác đi.
8. Động từ

Từ biểu thị kết quả của một quá trình giảm sút, suy giảm. Ví dụ:

  • Sợ quá, mặt tái đi.
  • Ốm lâu, người gầy rộc đi.
  • Bệnh tình đã giảm đi nhiều.
9. Động từ

(Ít dùng) biến mất một cách dần dần, không còn giữ nguyên hương vị như ban đầu. Ví dụ:

  • Nồi cơm đã đi hơi.
  • Trà để lâu nên đã đi hương.
  • Đồng nghĩa: bay.
10. Động từ

Chuyển vị trí quân cờ để tạo ra thế cờ mới (trong chơi cờ). Ví dụ:

  • Đi con mã.
  • Đi nước cờ cao.
11. Động từ

Biểu diễn, thực hiện các động tác võ thuật. Ví dụ:

  • Đi vài đường kiếm.
  • Đi một bài quyền.
12. Động từ

Làm, hoạt động theo một hướng nào đó. Ví dụ:

  • Đi chệch khỏi quỹ đạo.
  • Đi sâu đi sát quần chúng.
13. Động từ

Tiến đến một kết quả nào đó. Ví dụ:

  • Chẳng đi đến đâu.
  • Đi đến thống nhất.
  • Đi đến kết luận.
14. Động từ

Chuyển sang, bước vào một giai đoạn khác. Ví dụ:

  • Đi vào con đường tội lỗi.
  • Công việc đã đi vào nền nếp.
15. Động từ

(Khẩu ngữ) đem đến tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Ví dụ:

  • Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.
  • Đi phong bì hai trăm nghìn đồng.
16. Động từ

Mang vào chân hoặc tay để che giữ, bảo vệ. Ví dụ:

  • Chân đi bít tất.
  • Đi găng tay.
  • Đồng nghĩa: dận.
17. Động từ

Gắn với nhau, phù hợp với nhau. Ví dụ:

  • Ghế thấp quá, không đi với bàn.
  • Màu quần không đi với màu áo.
18. Động từ

Đi ngoài (nói tắt). Ví dụ:

  • Đi kiết.
  • Đau bụng, đi lỏng.
  • Đi ra máu.
19. Phụ từ

Từ biểu thị ý mệnh lệnh hoặc đề nghị, thúc giục. Ví dụ:

  • Cút đi!.
  • Im đi!.
  • Chúng mình đi chơi đi!.
  • Tranh thủ nghỉ đi cho lại sức.
20. Trợ từ

(Khẩu ngữ) từ biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất bất thường hoặc lạ lùng, ngược đời của một sự việc, để tỏ ý không tán thành hoặc không tin.

Ví dụ: Đời nào mẹ lại đi ghét con!.

21. Trợ từ

Từ biểu thị ý nhấn mạnh về một mức độ rất cao, như đến thế là cùng rồi, không thể hơn được nữa. Ví dụ:

  • Buồn quá đi mất!.
  • Mê tít đi.
  • Rõ quá đi rồi, còn thắc mắc gì nữa!.
22. Trợ từ

Từ biểu thị ý nhấn mạnh về kết quả đã được tính toán một cách cụ thể.

Ví dụ: Nó về hồi tháng hai, tính đến nay là đi mười tháng.

23. Trợ từ

Từ biểu thị ý nhấn mạnh vào giả thiết vừa nêu ra, để khẳng định rằng dù với giả thiết ấy cũng không làm thay đổi được nhận định nêu sau đó, nhằm nhấn mạnh tính chất dứt khoát của nhận định này.

Ví dụ: Cứ cho là thế đi thì đã sao? cứ tính tròn là 5 nghìn đi cũng vẫn rẻ.

Cách đánh vần Đi trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • Đ
  • i

Các từ ghép với Đi trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Đi" xuất hiện trong 39 từ ghép điển hình như: đi ở, đi sau, đi lại, đi tắt đón đầu...

Đệm Đi trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Đi trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Đi có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Đi phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Đi lại, di chuyển.
  • 𠫾: Đi lại, di chuyển.
  • 𪠞: Đi, học tập, tu hành.

Đệm Đi trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Đi thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Đi

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Đi

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Đi là gì?

Đệm Đi mang ý nghĩa chỉ sự bình an, suôn sẻ, may mắn và tốt lành. Người mang đệm Đi thường là người có tính cách ôn hòa, điềm đạm, sống bình dị, không bon chen, toan tính. Họ là những người có tâm hồn trong sáng, luôn hướng về những điều tốt đẹp. Trong cuộc sống, người đệm Đi thường gặp nhiều may mắn, mọi việc đều diễn ra thuận lợi, suôn sẻ. Họ là những người có khả năng thích ứng tốt với hoàn cảnh, luôn lạc quan và có ý chí phấn đấu.

Đệm (tên lót) Đi phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên đệm Đi thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên đệm có độ nam tính cao, thích hợp hơn khi ghép với tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của con.

Đệm (tên lót) Đi có phổ biến tại Việt Nam không?

Đi là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 848 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Đi là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Đi có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Đi phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Đi lại, di chuyển.
  • 𠫾: Đi lại, di chuyển.
  • 𪠞: Đi, học tập, tu hành.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Đi mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Đi thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên