Tên đệm Kỷ
Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót KỷÝ nghĩa tên đệm Kỷ
Nghĩa Hán Việt là chính mình, thể hiện lòng tự tôn tự trọng, suy xét bản thân.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Kỷ
Giới tính thường dùng
Tên đệm Kỷ thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên đệm có độ nam tính cao, thích hợp hơn khi ghép với tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của con.
Cách chọn tên hay với đệm Kỷ
Trong tiếng Việt, tên đệm Kỷ (dấu hỏi) là thanh sắc thấp. Khi đặt tên cho con, đệm Kỷ nên kết hợp với tên chính là thanh bằng thấp hoặc thanh bằng cao (tên không dấu hoặc tên dấu huyền), làm nổi bật vẻ đẹp âm điệu, giúp tên trở nên tự nhiên và ấn tượng hơn. Một số tên ghép hay với đệm Kỷ như:
Tham khảo thêm: Danh sách 25 tên ghép với chữ Kỷ hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Kỷ
Mức Độ phổ biến
Kỷ là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 404 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Xu hướng sử dụng tên đệm "Kỷ" đang có sự suy giảm và vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-7.69%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Kỷ vẫn hiện diện tại Bạc Liêu. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Kỷ. Các khu vực ít hơn như Kon Tum, Cà Mau và Lâm Đồng.
Đệm Kỷ trong tiếng Việt
Định nghĩa Kỷ trong Từ điển tiếng Việt
- Danh từ
Xem kỉ.
Cách đánh vần Kỷ trong Ngôn ngữ ký hiệu
- K
- ỷ
Các từ ghép với Kỷ trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Kỷ" xuất hiện trong 19 từ ghép điển hình như: trường kỷ, vị kỷ, kỷ luật, thế kỷ...
Đệm Kỷ trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Kỷ trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Kỷ có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Kỷ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 己: Ích kỷ, khắc kỷ, tri kỷ.
- 己: Bản thân mình, chính mình, ích kỷ, khắc kỷ, tri kỷ.
- 几: Bàn nhỏ, thường được dùng để uống trà.
Đệm Kỷ trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Kỷ thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Kỷ
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Kỷ
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Kỷ là gì?
Nghĩa Hán Việt là chính mình, thể hiện lòng tự tôn tự trọng, suy xét bản thân.
Đệm (tên lót) Kỷ phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Kỷ thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên đệm có độ nam tính cao, thích hợp hơn khi ghép với tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của con.
Đệm (tên lót) Kỷ có phổ biến tại Việt Nam không?
Kỷ là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 404 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Kỷ hiện nay thế nào?
Xu hướng sử dụng tên đệm "Kỷ" đang có sự suy giảm và vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-7.69%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Kỷ nhất?
Tên đệm Kỷ vẫn hiện diện tại Bạc Liêu. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Kỷ. Các khu vực ít hơn như Kon Tum, Cà Mau và Lâm Đồng.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Kỷ là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Kỷ có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Kỷ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 己: Ích kỷ, khắc kỷ, tri kỷ.
- 己: Bản thân mình, chính mình, ích kỷ, khắc kỷ, tri kỷ.
- 几: Bàn nhỏ, thường được dùng để uống trà.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Kỷ mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Kỷ thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.