Tên đệm Lai
Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót LaiÝ nghĩa tên đệm Lai
Đệm Lai có nguồn gốc Hán-Việt, mang ý nghĩa là sự trong sáng, tinh khiết và trong trắng. Những người sở hữu tên đệm này thường có tâm hồn trong sáng, lương thiện và luôn đem lại cảm giác an tâm, tin tưởng cho những người xung quanh. Họ sống chân thành, giản dị và luôn cố gắng phấn đấu để đạt được những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Ngoài ra, đệm Lai còn mang ý nghĩa là sự may mắn, tài lộc và phú quý. Những người đệm Lai thường được quý nhân phù trợ, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống và dễ dàng đạt được thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Lai
Giới tính thường dùng
Tên đệm Lai thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé gái. Đây là tên đệm phù hợp hơn cho bé gái nhưng cũng có thể dùng cho bé trai. Cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.
Cách chọn tên hay với đệm Lai
Trong tiếng Việt, tên đệm Lai (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Lai dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể lựa chọn tên theo dấu bất kỳ linh hoạt, phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Lai như:
Tham khảo thêm: Danh sách 40 tên ghép với chữ Lai hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Lai
Mức Độ phổ biến
Lai là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 406 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Xu hướng sử dụng tên đệm "Lai" đang có sự suy giảm và vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-8.33%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Lai vẫn hiện diện tại Lai Châu. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Lai. Các khu vực ít hơn như Đắk Lắk, Bình Phước và Lào Cai.
Đệm Lai trong tiếng Việt
Định nghĩa Lai trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
(Phương ngữ) gấu (quần, áo).
Ví dụ: Lai quần.
- 2. Danh từ
(Phương ngữ) phân. Ví dụ:
- Chiếc nhẫn vàng năm lai.
- Một li một lai cũng không cho.
- 3. Động từ
Lai giống (nói tắt). Ví dụ:
- Cho lừa lai với ngựa.
- Lai các giống ngô.
- Cam lai bưởi.
- 4. Tính từ
Được sinh ra từ cha mẹ thuộc dân tộc khác nhau, hay được tạo ra bằng lai giống. Ví dụ:
- La là con lai giữa lừa với ngựa.
- Ngô lai.
- Đứa con lai.
- Trái nghĩa: thuần chủng.
- 5. Tính từ
Pha tạp do vay mượn, bắt chước của nước ngoài một cách sống sượng, chắp vá.
Ví dụ: Kiểu văn lai.
- 6. Động từ
(Phương ngữ) đèo bằng xe đạp, xe máy. Ví dụ:
- Lai con đi học.
- Lai một tải hàng.
- Lai bằng xe đạp.
- 7. Động từ
(phương tiện vận tải đường thuỷ) đưa đi kèm theo.
Ví dụ: Ca nô lai phà cập bến.
Cách đánh vần Lai trong Ngôn ngữ ký hiệu
- L
- a
- i
Các từ ghép với Lai trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Lai" xuất hiện trong 22 từ ghép điển hình như: giống lai, lai giống, vị lai, lai tạo...
Đệm Lai trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Lai trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Lai có 21 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lai phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 佳: Tươi đẹp, tươi sáng.
- 莱: Bồng lai.
- 睐: Nhìn xéo.
Đệm Lai trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Lai thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Lai
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Lai
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Lai là gì?
Đệm Lai có nguồn gốc Hán-Việt, mang ý nghĩa là sự trong sáng, tinh khiết và trong trắng. Những người sở hữu tên đệm này thường có tâm hồn trong sáng, lương thiện và luôn đem lại cảm giác an tâm, tin tưởng cho những người xung quanh. Họ sống chân thành, giản dị và luôn cố gắng phấn đấu để đạt được những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Ngoài ra, đệm Lai còn mang ý nghĩa là sự may mắn, tài lộc và phú quý. Những người đệm Lai thường được quý nhân phù trợ, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống và dễ dàng đạt được thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Đệm (tên lót) Lai phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Lai thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé gái. Đây là tên đệm phù hợp hơn cho bé gái nhưng cũng có thể dùng cho bé trai. Cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.
Đệm (tên lót) Lai có phổ biến tại Việt Nam không?
Lai là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 406 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Lai hiện nay thế nào?
Xu hướng sử dụng tên đệm "Lai" đang có sự suy giảm và vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-8.33%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Lai nhất?
Tên đệm Lai vẫn hiện diện tại Lai Châu. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Lai. Các khu vực ít hơn như Đắk Lắk, Bình Phước và Lào Cai.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Lai là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Lai có 21 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lai phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 佳: Tươi đẹp, tươi sáng.
- 莱: Bồng lai.
- 睐: Nhìn xéo.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Lai mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Lai thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.