No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Lân

"Lân" trong chữ Kỳ Lân theo nghĩa Hán - Việt là từ dùng để chỉ một linh thú (con vật thiêng) trong truyền thuyết đại diện cho sức mạnh uy vũ & trí tuệ soi sáng tâm hồn. Đệm Lân mang ý chỉ người có dáng vẻ oai nghiêm, cao sang, thông minh, trí tuệ, tính cánh liêm chính.

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Lân

Đệm Lân chủ yếu dùng làm tên lót cho bé trai, thể hiện vẻ mạnh mẽ và nam tính.

Giới tính thường dùng

Tên đệm Lân thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên đệm có độ nam tính cao, thích hợp hơn khi ghép với tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của con.

Cách chọn tên hay với đệm Lân

Trong tiếng Việt, tên đệm Lân (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Lân dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Vì vậy, các bậc phụ huynh có thể dễ dàng chọn tên theo dấu bất kỳ phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Lân như:

Tham khảo thêm: Danh sách 12 tên ghép với chữ Lân hay cho bé trai và bé gái.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Lân

Mức Độ phổ biến

Lân là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 669 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Mức độ phân bổ

Tên đệm Lân được sử dụng rải rác tại Hải Phòng. Tại đây, hơn 10.000 người thì mới có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Đắk Lắk, Phú Yên và Lâm Đồng.

Tên đệm Lân được sử dụng nhiều nhất tại Hải Phòng, Đắk Lắk và Phú Yên.
No ad for you

Đệm Lân trong tiếng Việt

Định nghĩa Lân trong Từ điển tiếng Việt

Danh từ

Kì lân (nói tắt). Ví dụ:

  • Múa lân.
  • Bộ tứ linh gồm long, lân, quy, phượng.
  • Đồng nghĩa: li.
Danh từ

Tên thường gọi của phốt pho. Ví dụ:

  • Phân lân.
  • Bón lân.
Động từ

Ăn sang, vượt sang phạm vi khác, ngoài phạm vi đã định. Ví dụ:

  • Ngồi lân sang chỗ của người khác.
  • Tiêu lân vào vốn.
  • Được đằng chân lân đằng đầu (tng).
  • Đồng nghĩa: lạm, lấn.

Cách đánh vần Lân trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • L
  • â
  • n

Các từ ghép với Lân trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Lân" xuất hiện trong 9 từ ghép điển hình như: lân la, lân bang, kì lân, kỳ lân...

Đệm Lân trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Lân trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Lân có 18 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lân phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Thương xót, thương cảm.
  • : Lân cận, nước lân cận.
  • : Lân la, diễu dặt.

Đệm Lân trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Lân thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Lân

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Lân

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Lân là gì?

"Lân" trong chữ Kỳ Lân theo nghĩa Hán - Việt là từ dùng để chỉ một linh thú (con vật thiêng) trong truyền thuyết đại diện cho sức mạnh uy vũ & trí tuệ soi sáng tâm hồn. Đệm Lân mang ý chỉ người có dáng vẻ oai nghiêm, cao sang, thông minh, trí tuệ, tính cánh liêm chính.

Đệm (tên lót) Lân phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên đệm Lân thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên đệm có độ nam tính cao, thích hợp hơn khi ghép với tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của con.

Đệm (tên lót) Lân có phổ biến tại Việt Nam không?

Lân là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 669 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Lân nhất?

Tên đệm Lân được sử dụng rải rác tại Hải Phòng. Tại đây, hơn 10.000 người thì mới có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Đắk Lắk, Phú Yên và Lâm Đồng.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Lân là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Lân có 18 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lân phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Thương xót, thương cảm.
  • : Lân cận, nước lân cận.
  • : Lân la, diễu dặt.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Lân mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Lân thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên