Tên đệm Mã
Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót MãÝ nghĩa tên đệm Mã
Đệm Mã xuất phát từ tiếng Hán, mang ý nghĩa là con ngựa. Ngựa là loài động vật dũng mãnh, thông minh và kiên cường. Đệm Mã thường được đặt cho những người có tính cách mạnh mẽ, quả cảm, có chí tiến thủ và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Người đệm Mã thường được đánh giá là thông minh, nhanh trí, có khả năng phân tích, phán đoán tốt. Họ là những người có tinh thần cầu tiến, luôn nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu đề ra. Ngoài ra, người đệm Mã còn có tính cách ôn hòa, thân thiện, dễ gần, được nhiều người yêu mến và kính trọng.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Mã
Giới tính thường dùng
Mã là tên đệm dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người có tên đệm Mã đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Cách chọn tên hay với đệm Mã
Trong tiếng Việt, tên đệm Mã (dấu ngã) là thanh sắc cao. Khi đặt tên cho con, đệm Mã nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao (tên không dấu), góp phần làm cho tên trở nên dễ nghe và dễ nhớ hơn khi phát âm. Một số tên ghép hay với đệm Mã như:
Tham khảo thêm: Danh sách 22 tên ghép với chữ Mã hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Mã
Mức Độ phổ biến
Mã là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 559 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên đệm Mã vẫn hiện diện tại Cao Bằng. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Mã. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Đắk Nông và Lào Cai.
Đệm Mã trong tiếng Việt
Định nghĩa Mã trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Đám lông đẹp, óng mượt ở cổ và gần đuôi của gà, chim trống trong thời kì thành thục sinh dục.
Ví dụ: Gà mới trổ mã.
- 2. Danh từ
(Khẩu ngữ) vẻ bên ngoài, cái hình thức phô ra bên ngoài. Ví dụ:
- Mã nó thì làm được gì!.
- "Con gà tốt mã vì lông, Răng đen vì thuốc rượu nồng vì men." (Cdao).
- Đồng nghĩa: mẽ.
- 3. Danh từ
Đồ làm bằng giấy giả như những đồ dùng thật, để đốt cúng cho người chết, theo tín ngưỡng dân gian.
Ví dụ: Đốt mã.
- 4. Danh từ
Tên gọi một quân trong cờ tướng, cờ vua hay trong bài tam cúc, lấy hình con ngựa làm biểu tượng. Ví dụ:
- Ăn đôi mã.
- Bộ ba xe, pháo, mã.
- 5. Danh từ
Bộ phận nằm ngang của cái bừa, dùng để đóng răng bừa vào.
- 6. Danh từ
Mã cân (nói tắt).
Ví dụ: Mới cân được hai mã.
- 7. Danh từ
Hệ thống kí hiệu quy ước, dùng vào việc truyền tin. Ví dụ:
- Giải mã.
- Lập mã.
Cách đánh vần Mã trong Ngôn ngữ ký hiệu
- M
- ã
Các từ ghép với Mã trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Mã" xuất hiện trong 34 từ ghép điển hình như: mã số, giải mã, hàng mã, tốt mã...
Đệm Mã trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Mã trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Mã có 15 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Mã phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 码: Con số dùng để biểu thị số lượng hoặc thứ tự.
- 蚂: Con đỉa.
- 玛: Mã não.
Đệm Mã trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Mã thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Mã
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Mã
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Mã là gì?
Đệm Mã xuất phát từ tiếng Hán, mang ý nghĩa là con ngựa. Ngựa là loài động vật dũng mãnh, thông minh và kiên cường. Đệm Mã thường được đặt cho những người có tính cách mạnh mẽ, quả cảm, có chí tiến thủ và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Người đệm Mã thường được đánh giá là thông minh, nhanh trí, có khả năng phân tích, phán đoán tốt. Họ là những người có tinh thần cầu tiến, luôn nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu đề ra. Ngoài ra, người đệm Mã còn có tính cách ôn hòa, thân thiện, dễ gần, được nhiều người yêu mến và kính trọng.
Đệm (tên lót) Mã phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Mã là tên đệm dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người có tên đệm Mã đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Đệm (tên lót) Mã có phổ biến tại Việt Nam không?
Mã là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 559 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Mã nhất?
Tên đệm Mã vẫn hiện diện tại Cao Bằng. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Mã. Các khu vực ít hơn như Bắc Kạn, Đắk Nông và Lào Cai.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Mã là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Mã có 15 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Mã phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 码: Con số dùng để biểu thị số lượng hoặc thứ tự.
- 蚂: Con đỉa.
- 玛: Mã não.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Mã mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Mã thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.