Từ điển tên

Đệm Mì Ý nghĩa, Xu hướng, Độ phổ biến, Giới tính sử dụng, Từ điển tiếng Việt, Hán Việt và Phong thủy

Ý nghĩa của đệm Mì

Đệm Mì có nguồn gốc từ tiếng Nhật, mang ý nghĩa là "mỹ lệ" hoặc "đẹp đẽ". Đây là một cái đệm thường được đặt cho các bé gái, thể hiện mong muốn của cha mẹ về một tương lai tươi sáng và hạnh phúc cho con. Đệm Mì cũng tượng trưng cho sự dịu dàng, nữ tính và thanh lịch của người mang đệm. Sửa lần cuối bởi Từ Điển Tên

104 lượt xem

Xu hướng và độ phổ biến của đệm Mì

Xu hướng và độ phổ biến

Đệm Mì được xếp vào nhóm Cực kỳ hiếm gặp.

Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người sử dụng đệm Mì. Và % xác xuất gặp người có đệm này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.

Giới tính sử dụng

Đệm Mì thường được dùng cho: Nữ giới

Số liệu thống kê giới tính của những người sử dụng đệm Mì. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.

Có tổng số 3 tên cho đệm Mì. Xem chi tiết tại đây Danh sách tất cả Tên cho đệm Mì.

Mì trong Ngôn ngữ ký hiệu

Cách đánh vần đệm Mì trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (bhấn vào ảnh để xem video minh họa):

Mì trong từ điển Tiếng Việt

Ý nghĩa của từ Mì

Mì trong các từ ghép tiếng Việt

Trong từ điển tiếng Việt, có 11 từ ghép với từ Mì. Mở khóa miễn phí để xem.

Đệm Mì trong phong thủy ngũ hành và Hán Việt

Trong ngũ hành tên Mì đa phần là mệnh Thủy

Tên Mì trong chữ Hán có những cách viết nào, những ý nghĩa tượng trưng gì, trong Khang Hy tự điển (康熙字典) có mệnh gì đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.

Công cụ: Đặt tên theo phong thủy ngũ hành

Mở khóa miễn phí

Bước 1: Lấy mã mở khóa

Lấy mã là 6 số trong phần mô tả tại: MenlyStore trên Shopee

Bước 2: Nhập mã mở khóa

Nếu không lấy được mã hãy tham khảo Hướng dẫn mở khóa.

Sau khi nhập mã bạn có thể sử dụng đầy đủ chức năng và không quảng cáo trong 7 tiếng của Từ điển tên.

.

null

null
Sửa ý nghĩa đệm Mì

Không hài lòng về ý nghĩa hiện tại? Bạn có thể nội dung hoặc thêm mới cho đệm Mì

  • Tỉnh
  • Tỉ lệ / Dân số vùng

Lưu ý

Một số tỉnh thành chưa đủ dữ liệu sẽ không xuất hiện trên danh sách.

Phần trăm phổ biến được tính dựa trên công thức:
Tổng số người có tên Mì / Tổng số người có nơi sinh theo tỉnh thành * 100
(Dữ liệu Từ điển tên khảo sát và thống kê với hơn 2 triệu người)

Ngôn ngữ ký hiệu