No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Ra

Đệm Ra là tên đệm Ai Cập cổ đại dành cho nam giới, có nghĩa là "Mặt trời". Trong thần thoại Ai Cập, Ra là vị thần của mặt trời, ánh sáng, trật tự và sáng tạo. Đệm Ra tượng trưng cho sức mạnh, sự tái sinh, khả năng nhìn xa trông rộng và tính cách hướng ngoại. Những người mang đệm Ra thường được cho là thông minh, sáng tạo, lạc quan, có sức thu hút tự nhiên và sở hữu một sức mạnh nội tại mạnh mẽ.

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Ra

Đệm Ra phổ biến trong tên của bé gái, thường gợi lên sự dịu dàng.

Giới tính thường dùng

Tên đệm Ra thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé gái. Đây là tên đệm phù hợp hơn cho bé gái nhưng cũng có thể dùng cho bé trai. Cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.

Cách chọn tên hay với đệm Ra

Trong tiếng Việt, tên đệm Ra (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Ra dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể tự do kết hợp với tên theo dấu bất kỳ sao cho phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Ra như:

Tham khảo thêm: Danh sách 44 tên ghép với chữ Ra hay cho bé trai và bé gái.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Ra

Mức Độ phổ biến

Đệm "Ra" rất hiếm gặp trong tên người Việt và có xu hướng sử dụng không thay đổi những năm gần đây.

Ra là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 333 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng

Xu hướng sử dụng tên đệm "Ra" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.

Mức độ phân bổ

Tên đệm Ra có thể gặp tại Lâm Đồng. Tại đây, khoảng hơn 1.000 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Bạc Liêu, Đắk Lắk và Trà Vinh.

No ad for you

Đệm Ra trong tiếng Việt

Định nghĩa Ra trong Từ điển tiếng Việt

1. Động từ

Di chuyển đến một nơi, một vị trí ở phía ngoài. Ví dụ:

  • Ra khơi.
  • Ra trận.
  • Từ trong nhà ra sân.
  • Cả đời không ra khỏi luỹ tre làng.
  • Đồng nghĩa: vào.
2. Động từ

Tách khỏi, không còn sinh hoạt, hoạt động, v.v. ở trong một môi trường, tổ chức nào đó nữa. Ví dụ:

  • Ra viện.
  • Làm đơn xin ra khỏi hợp tác xã.
3. Động từ

(cây cối) nảy sinh bộ phận nào đó. Ví dụ:

  • Cây ra lộc.
  • Mùa bưởi ra hoa.
4. Động từ

Nói cho người khác biết, thường là với yêu cầu phải chấp hành, phải thực hiện. Ví dụ:

  • Ra đề bài.
  • Ra lệnh.
  • Ra điều kiện cho đối phương.
5. Động từ

Thành, trở nên, hoá thành. Ví dụ:

  • Nấu ăn chẳng ra gì.
  • Dây cà ra dây muống (tng).
6. Động từ

Biểu hiện cho thấy thật đúng với tính chất, ý nghĩa. Ví dụ:

  • Sống cho ra sống.
  • Chơi ra chơi, học ra học.
7. Động từ

Qua khỏi một thời gian nào đó, bước sang một đơn vị thời gian mới. Ví dụ:

  • Ra giêng.
  • Ra Tết.
8. Động từ

Từ biểu thị hướng của hoạt động từ trong đến ngoài, từ hẹp đến rộng, từ không đến có, chỗ hạn chế đến chỗ thuận lợi. Ví dụ:

  • Bước ra sân.
  • Nói ra sự thật.
  • Đứng ra chịu trách nhiệm.
  • Như thế cho nó sáng mắt ra!.
9. Động từ

Từ biểu thị quá trình hoạt động đạt được kết quả như mong muốn. Ví dụ:

  • Tìm ra kết quả.
  • Nhận ra lỗi của mình.
  • Có vẻ đã hiểu ra.
10. Phụ từ

Từ biểu thị xu hướng phát triển tăng thêm của một tính chất, trạng thái. Ví dụ:

  • Thấy trong người khoẻ ra.
  • Càng ngày càng đẹp ra.
  • Giặt xong, cái áo trắng hẳn ra.
11. Phụ từ

Từ biểu thị một điều kiện giả thiết hay một sự đánh giá mà nội dung do từ (thường là tính từ) đứng ngay trước nó biểu đạt. Ví dụ:

  • Bét ra cũng phải được 7 điểm.
  • Đúng ra thì con bé chưa đủ tuổi vào lớp 1.
12. Phụ từ

Từ biểu thị sự đột nhiên nhận thấy, đột nhiên nhận thức điều trước đó không ngờ tới. Ví dụ:

  • Ra vậy!.
  • Hoá ra là thế!.
  • Ra tôi với anh cũng có họ hàng.
13. Phụ từ

Kí hiệu hoá học của nguyên tố radium.

Cách đánh vần Ra trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • R
  • a

Các từ ghép với Ra trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Ra" xuất hiện trong 54 từ ghép điển hình như: thành ra, thì ra, ra bộ, ra quân...

Đệm Ra trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Ra trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Ra có 8 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Ra phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Nói chậm, lẩm bẩm nói.
  • 𬙛: Ra vào.
  • 𠚢: Ra vào, đi lại thường xuyên.

Đệm Ra trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Ra thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Ra

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Ra

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Ra là gì?

Đệm Ra là tên đệm Ai Cập cổ đại dành cho nam giới, có nghĩa là "Mặt trời". Trong thần thoại Ai Cập, Ra là vị thần của mặt trời, ánh sáng, trật tự và sáng tạo. Đệm Ra tượng trưng cho sức mạnh, sự tái sinh, khả năng nhìn xa trông rộng và tính cách hướng ngoại. Những người mang đệm Ra thường được cho là thông minh, sáng tạo, lạc quan, có sức thu hút tự nhiên và sở hữu một sức mạnh nội tại mạnh mẽ.

Đệm (tên lót) Ra phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên đệm Ra thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé gái. Đây là tên đệm phù hợp hơn cho bé gái nhưng cũng có thể dùng cho bé trai. Cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.

Đệm (tên lót) Ra có phổ biến tại Việt Nam không?

Ra là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 333 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Ra hiện nay thế nào?

Xu hướng sử dụng tên đệm "Ra" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.

Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Ra nhất?

Tên đệm Ra có thể gặp tại Lâm Đồng. Tại đây, khoảng hơn 1.000 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Bạc Liêu, Đắk Lắk và Trà Vinh.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Ra là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Ra có 8 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Ra phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Nói chậm, lẩm bẩm nói.
  • 𬙛: Ra vào.
  • 𠚢: Ra vào, đi lại thường xuyên.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Ra mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Ra thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên