No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Tín

Theo nghĩa Hán - Việt, "Tín" có nghĩa là lòng thành thực, hay đức tính thủy chung, khiến người ta có thể trông cậy ở mình được. Đặt đệm Tín là mong con sống biết đạo nghĩa, chữ tín làm đầu, luôn thành thật, đáng tin cậy.

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Tín

Đệm Tín rất nam tính, gần như luôn được dùng làm tên lót cho bé trai.

Giới tính thường dùng

Tên đệm Tín chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng trong tên nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.

Cách chọn tên hay với đệm Tín

Trong tiếng Việt, tên đệm Tín (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên cho con, đệm Tín nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao (tên không dấu), đóng vai trò quan trọng trong việc làm nổi bật tên chính mà vẫn giữ được sự hài hòa. Một số tên ghép hay với đệm Tín như:

Tham khảo thêm: Danh sách 49 tên ghép với chữ Tín hay cho bé trai và bé gái.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Tín

Mức Độ phổ biến

Đệm "Tín" rất hiếm gặp trong tên người Việt và có xu hướng sử dụng giảm những năm gần đây.

Tín là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 302 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng

Tên đệm "Tín" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-5.27%) so với những năm trước đó.

Mức độ phân bổ

Tên đệm Tín vẫn hiện diện tại Bình Phước. Tại đây, ước tính với hơn 3.000 người thì có một người mang đệm Tín. Các khu vực ít hơn như An Giang, Sóc Trăng và Hậu Giang.

No ad for you

Đệm Tín trong tiếng Việt

Định nghĩa Tín trong Từ điển tiếng Việt

Danh từ

Đức tin của con người biết trọng lời hứa và biết tin nhau.

Ví dụ: Buôn bán phải giữ chữ tín.

Cách đánh vần Tín trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • T
  • í
  • n

Các từ ghép với Tín trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Tín" xuất hiện trong 27 từ ghép điển hình như: tín chỉ, tín điều, tín nữ, thân tín...

Đệm Tín trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Tín trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Tín có 3 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:

  • : Sự tin tưởng, lời hứa, tin tức, thư tín.
  • : Người độc ác, xấu bụng.
  • : Mỏ ác ở ngực, chỉ bộ phận ngực của người.

Đệm Tín trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Tín thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Tín

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Tín

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Tín là gì?

Theo nghĩa Hán - Việt, "Tín" có nghĩa là lòng thành thực, hay đức tính thủy chung, khiến người ta có thể trông cậy ở mình được. Đặt đệm Tín là mong con sống biết đạo nghĩa, chữ tín làm đầu, luôn thành thật, đáng tin cậy.

Đệm (tên lót) Tín phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên đệm Tín chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng trong tên nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.

Đệm (tên lót) Tín có phổ biến tại Việt Nam không?

Tín là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 302 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Tín hiện nay thế nào?

Tên đệm "Tín" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-5.27%) so với những năm trước đó.

Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Tín nhất?

Tên đệm Tín vẫn hiện diện tại Bình Phước. Tại đây, ước tính với hơn 3.000 người thì có một người mang đệm Tín. Các khu vực ít hơn như An Giang, Sóc Trăng và Hậu Giang.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Tín là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Tín có 3 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:

  • : Sự tin tưởng, lời hứa, tin tức, thư tín.
  • : Người độc ác, xấu bụng.
  • : Mỏ ác ở ngực, chỉ bộ phận ngực của người.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Tín mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Tín thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên