Tên đệm Tính Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Tính
Ý nghĩa tên đệm Tính
Nghĩa Hán Việt là bản chất sự việc, chỉ vào thái độ nguyên thủy căn bản của con người.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Tính
Giới tính thường dùng
Tên đệm Tính chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng trong tên nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Cách chọn tên hay với đệm Tính
Trong tiếng Việt, tên đệm Tính (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên cho con, đệm Tính nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao (tên không dấu), giúp tạo sự cân đối trong cách phát âm và mang lại cảm giác tự nhiên khi gọi tên. Một số tên ghép hay với đệm Tính như:
Tham khảo thêm: Danh sách 20 tên ghép với chữ Tính hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Tính
Mức Độ phổ biến
Tính là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 451 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Xu hướng sử dụng tên đệm "Tính" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm rất mạnh (-26.92%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Tính vẫn hiện diện tại Sóc Trăng. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Tính. Các khu vực ít hơn như Cần Thơ, Kiên Giang và Cà Mau.
Đệm Tính trong tiếng Việt
Định nghĩa Tính trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Đặc trưng tâm lí của mỗi người, nói chung. Ví dụ:
- Tính nóng như lửa.
- Người tốt tính.
- Cha mẹ sinh con, trời sinh tính (tng).
- Đồng nghĩa: tính nết, tính tình.
- 2. Danh từ
Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật, khiến cho sự vật này khác với sự vật khác về bản chất. Ví dụ:
- Kim loại có tính dẫn điện.
- Tính dân tộc trong tác phẩm.
- Đồng nghĩa: tính chất.
- 3. Danh từ
Từ dùng sau một tính từ để tạo thành một tổ hợp biểu thị một thuộc tính bản chất, thường là một tính cố hữu ở con người. Ví dụ:
- Người gàn tính.
- Ông ấy rất kĩ tính.
- Khó tính.
- 4. Danh từ
. yếu tố ghép sau để cấu tạo danh từ, có nghĩa những tính chất đặc trưng (nói tổng quát), như: nhạc tính, độc tính, v.v..
- 5. Động từ
Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia, v.v. để tìm ra một số cần biết nào đó. Ví dụ:
- Tính tổng của hai số.
- Tính lỗ lãi.
- Thu nhập tính theo đầu người.
- Đồng nghĩa: tính toán.
- 6. Động từ
Suy nghĩ, cân nhắc để tìm cho ra cách giải quyết. Ví dụ:
- Bàn mưu tính kế.
- Tính chuyện làm ăn.
- 7. Động từ
Kể đến, coi là thuộc phạm vi của những gì cần xét tới. Ví dụ:
- Chỗ này bỏ riêng ra, không tính.
- Tính hết các khả năng có thể xảy ra.
- 8. Động từ
(Khẩu ngữ) có ý định, dự định làm việc gì đó. Ví dụ:
- Tính đến thăm anh mà bận quá.
- "Nắng nôi quá, hai bà cháu tính đi sớm để chiều còn về." (ĐChu; 3).
- 9. Động từ
(Khẩu ngữ) từ dùng với chủ ngữ ở ngôi thứ hai, làm thành tổ hợp có dạng câu, đặt ở đầu câu thường có hình thức như câu nghi vấn, để biểu thị ý như muốn bảo người đối thoại thử nghĩ xem ý kiến mình nêu ra có đúng không, nhằm tranh thủ một sự đồng tình với mình. Ví dụ:
- Anh tính, mưa gió thế này ai mà đi được?.
- Đồng nghĩa: xem.
Cách đánh vần Tính trong Ngôn ngữ ký hiệu
- T
- í
- n
- h
Các từ ghép với Tính trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Tính" xuất hiện trong 108 từ ghép điển hình như: tính từ, từ tính, tính đồng nhất, con tính...
Đệm Tính trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Tính trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Tính có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Tính phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 姓: Tính là phẩm chất cao quý của con người.
- 性: Bản chất, đặc tính.
- 并: Tính toán.
Đệm Tính trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Tính thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Tính
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Tính
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Tính là gì?
Nghĩa Hán Việt là bản chất sự việc, chỉ vào thái độ nguyên thủy căn bản của con người.
Đệm (tên lót) Tính phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Tính chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng trong tên nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Đệm (tên lót) Tính có phổ biến tại Việt Nam không?
Tính là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 451 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Tính hiện nay thế nào?
Xu hướng sử dụng tên đệm "Tính" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm rất mạnh (-26.92%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Tính nhất?
Tên đệm Tính vẫn hiện diện tại Sóc Trăng. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Tính. Các khu vực ít hơn như Cần Thơ, Kiên Giang và Cà Mau.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Tính là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Tính có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Tính phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 姓: Tính là phẩm chất cao quý của con người.
- 性: Bản chất, đặc tính.
- 并: Tính toán.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Tính mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Tính thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.