Tên đệm Tương Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Tương
Ý nghĩa tên đệm Tương
Nghĩa Hán Việt là giúp đỡ, chia sẻ, chỉ con người có thái độ gắn kết, suy nghĩ đồng điệu với mọi người.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Tương
Giới tính thường dùng
Tương là tên đệm dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người có tên đệm Tương đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Cách chọn tên hay với đệm Tương
Trong tiếng Việt, tên đệm Tương (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Tương dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể tự do kết hợp với tên theo dấu bất kỳ sao cho phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Tương như:
Tham khảo thêm: Danh sách 15 tên ghép với chữ Tương hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Tương
Mức Độ phổ biến
Tương là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 551 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên đệm Tương vẫn hiện diện tại Bình Phước. Tại đây, ước tính với hơn 4.000 người thì có một người mang đệm Tương. Các khu vực ít hơn như Hà Nội, Hậu Giang và Phú Yên.
Đệm Tương trong tiếng Việt
Định nghĩa Tương trong Từ điển tiếng Việt
- Danh từ
Nước chấm, làm từ gạo nếp (hoặc ngô), đậu nành và muối. Ví dụ:
- Cá kho tương.
- Nát như tương.
- Động từ
(Thông tục) ném hoặc đưa ra một cách bừa bãi, bất kể thế nào. Ví dụ:
- Tương cả muối vào nồi nước chè.
- Tương ra toàn những lời trái tai.
Cách đánh vần Tương trong Ngôn ngữ ký hiệu
- T
- ư
- ơ
- n
- g
Các từ ghép với Tương trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Tương" xuất hiện trong 32 từ ghép điển hình như: tương lai học, tương đồng, tương tự, tương quan lực lượng...
Đệm Tương trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Tương trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Tương có 22 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Tương phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 酱: Đậu tương.
- 浆: Nước tương.
- 箱: Thùng đựng, hộp đựng.
Đệm Tương trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Tương thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Tương
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Tương
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Tương là gì?
Nghĩa Hán Việt là giúp đỡ, chia sẻ, chỉ con người có thái độ gắn kết, suy nghĩ đồng điệu với mọi người.
Đệm (tên lót) Tương phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tương là tên đệm dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người có tên đệm Tương đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Đệm (tên lót) Tương có phổ biến tại Việt Nam không?
Tương là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 551 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Tương nhất?
Tên đệm Tương vẫn hiện diện tại Bình Phước. Tại đây, ước tính với hơn 4.000 người thì có một người mang đệm Tương. Các khu vực ít hơn như Hà Nội, Hậu Giang và Phú Yên.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Tương là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Tương có 22 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Tương phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 酱: Đậu tương.
- 浆: Nước tương.
- 箱: Thùng đựng, hộp đựng.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Tương mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Tương thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.