No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Vần

Đệm Vần mang ý nghĩa biểu tượng cho sự sâu sắc, thông minh và tinh tế. Nó phản ánh một cá nhân có khả năng phân tích và hiểu biết sâu sắc về con người và thế giới xung quanh. Những người mang đệm Vần thường sở hữu trí tuệ sáng suốt, trực giác nhạy bén và khả năng giải quyết vấn đề hiệu quả. Họ là những người thích tìm tòi, khám phá và luôn khao khát mở rộng kiến thức và hiểu biết của mình.

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Vần

Đệm Vần rất nam tính, gần như luôn được dùng làm tên lót cho bé trai.

Giới tính thường dùng

Tên đệm Vần chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng trong tên nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.

Cách chọn tên hay với đệm Vần

Trong tiếng Việt, tên đệm Vần (dấu huyền) là thanh bằng thấp. Khi đặt tên cho con, đệm Vần nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao hoặc thanh sắc thấp (tên không dấu hoặc tên dấu hỏi/tên dấu nặng), đóng vai trò quan trọng trong việc làm nổi bật tên chính mà vẫn giữ được sự hài hòa. Một số tên ghép hay với đệm Vần như:

Tham khảo thêm: Danh sách 38 tên ghép với chữ Vần hay cho bé trai và bé gái.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Vần

Mức Độ phổ biến

Đệm "Vần" rất hiếm gặp trong tên người Việt và có xu hướng sử dụng không thay đổi những năm gần đây.

Vần là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 364 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng

Tên đệm "Vần" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang không thay đổi và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.

Mức độ phân bổ

Tên đệm Vần xuất hiện nhiều tại Lai Châu. Tại đây, khoảng hơn 530 người thì có một người mang tên đệm Vần. Các khu vực ít hơn như Cao Bằng, Hà Giang và Lào Cai.

No ad for you

Đệm Vần trong tiếng Việt

Định nghĩa Vần trong Từ điển tiếng Việt

1. Danh từ

Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt, không có phụ âm đầu và thanh điệu.

Ví dụ: 'lan, tan, tràn có cùng một vần an'.

2. Danh từ

Bộ phận cần và đủ để tạo thành âm tiết trong tiếng Việt, không có phụ âm đầu. Ví dụ:

  • Vần bằng.
  • Vần trắc.
  • 'toán, hoán có cùng một vần oán'.
3. Danh từ

Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong tiếng Việt. Ví dụ:

  • Tập ghép vần.
  • Học đánh vần.
4. Danh từ

(Khẩu ngữ) chữ cái đứng đầu của một từ, về mặt dùng làm căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Ví dụ:

  • Xếp tên theo vần.
  • Mục từ cá voi ở vần C.
5. Danh từ

Hiện tượng có vần được lặp lại hoặc gần giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ) để tạo nhịp điệu và tăng sức gợi cảm. Ví dụ:

  • Gieo vần.
  • Vần hơi ép.
6. Danh từ

(Khẩu ngữ) câu thơ.

Ví dụ: Mấy vần thơ xuân.

7. Tính từ

(thơ, văn) có vần, nghe hay và dễ nhớ.

Ví dụ: Câu thơ không được vần lắm.

Cách đánh vần Vần trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • V
  • n

Các từ ghép với Vần trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Vần" xuất hiện trong 13 từ ghép điển hình như: đánh vần, vần vụ, vần chân, vần công...

Đệm Vần trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Vần trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Vần có 3 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:

  • : Vần, sự hòa hợp của các âm thanh trong lời nói.
  • : Vần thơ.
  • : Xoay vần, chuyển động không ngừng.

Đệm Vần trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Vần thuộc Mệnh Thổ, khi kết hợp với tên mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Vần

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Vần

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Vần là gì?

Đệm Vần mang ý nghĩa biểu tượng cho sự sâu sắc, thông minh và tinh tế. Nó phản ánh một cá nhân có khả năng phân tích và hiểu biết sâu sắc về con người và thế giới xung quanh. Những người mang đệm Vần thường sở hữu trí tuệ sáng suốt, trực giác nhạy bén và khả năng giải quyết vấn đề hiệu quả. Họ là những người thích tìm tòi, khám phá và luôn khao khát mở rộng kiến thức và hiểu biết của mình.

Đệm (tên lót) Vần phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên đệm Vần chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng trong tên nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.

Đệm (tên lót) Vần có phổ biến tại Việt Nam không?

Vần là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 364 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Vần hiện nay thế nào?

Tên đệm "Vần" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang không thay đổi và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.

Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Vần nhất?

Tên đệm Vần xuất hiện nhiều tại Lai Châu. Tại đây, khoảng hơn 530 người thì có một người mang tên đệm Vần. Các khu vực ít hơn như Cao Bằng, Hà Giang và Lào Cai.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Vần là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Vần có 3 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:

  • : Vần, sự hòa hợp của các âm thanh trong lời nói.
  • : Vần thơ.
  • : Xoay vần, chuyển động không ngừng.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Vần mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Vần thuộc Mệnh Thổ, khi kết hợp với tên mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên