Tên Cung
Cung là tên rất hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Cung (恭) mệnh Mộc và thần số học tên riêng số 9.
Ý nghĩa tên Cung
"Cung" theo phiên âm Hán - Việt có nghĩa là kính trọng, tôn kính thường dùng để tỏ ý xưng tụng tôn trọng. Vì vậy đặt tên này cho con hàm ý rằng con sẽ là người nghiêm trang, kính cẩn, giao thiệp với người khác trung thực, rõ ràng.
Giới tính vả tên đệm cho tên Cung
Giới tính thường dùng
Tên Cung chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Cung
Trong tiếng Việt, Cung (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc tên Cung dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể lựa chọn tên đệm theo dấu bất kỳ linh hoạt, chỉ cần phù hợp với giới tính của bé. Một số đệm ghép với tên Cung hay như:
Tham khảo thêm danh sách 34 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Cung hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Cung
Mức Độ phổ biến
Cung là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 642 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Tên Cung đang có sự gia tăng trong xu hướng sử dụng, nhưng vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng mạnh (+19.51%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên Cung có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Lai Châu. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Cung. Các khu vực ít hơn như Điện Biên, Lạng Sơn và Đắk Nông.
Tên Cung trong tiếng Việt
Định nghĩa Cung trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Khí giới gồm một thanh cứng uốn cong (gọi là cánh cung), hai đầu nối với nhau bằng sợi dây căng, dùng sức bật của dây để bắn mũi tên đi. Ví dụ:
- Giương cung.
- Bắn cung.
- 2. Danh từ
Dụng cụ gồm một dây căng trên một cần gỗ dài, dùng để bật cho xơ bông tơi ra.
Ví dụ: Cung bật bông.
- 3. Danh từ
Phần của đường cong giới hạn giữa hai điểm.
- 4. Động từ
Bật cho xơ bông tơi ra bằng cái cung hoặc bằng máy.
Ví dụ: Cung bông.
- 5. Động từ
(Phương ngữ) co tay thành hình vòng cung.
Ví dụ: Cung tay đấm cái bụp vô gốc cây.
- 6. Danh từ
Nhà ở của vua. Ví dụ:
- Cung vua phủ chúa.
- Được tuyển vào cung.
- 7. Danh từ
Nơi thờ tôn nghiêm nhất trong đền, miếu.
Ví dụ: Cung thờ thánh mẫu.
- 8. Danh từ
Toà nhà to đẹp dùng làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hoá, thể thao. Ví dụ:
- Cung văn hoá.
- Cung thiếu nhi.
- Cung thể thao dưới nước.
- 9. Danh từ
Ô vuông dùng cho tướng và sĩ trên bàn cờ tướng.
Ví dụ: Tốt nhập cung.
- 10. Danh từ
Chặng đường đi bộ chừng nửa ngày, hai đầu có trạm nghỉ. Ví dụ:
- Đi được nửa cung đường.
- Phu trạm một ngày đi được khoảng hai cung.
- 11. Danh từ
Chặng đường chia ra trên một tuyến đường giao thông để tiện cho việc quản lí.
Ví dụ: Cán bộ phụ trách cung đường đoạn từ đèo Ngang đến Hà Tĩnh.
- 12. Danh từ
Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra. Ví dụ:
- Lấy cung.
- Bức cung.
- Hỏi cung.
- 13. Danh từ
Đơn vị để đo khoảng cách giữa hai nốt nhạc. Ví dụ:
- Lỗi nhịp cung đàn.
- Hát lạc nhịp sai cung.
- 14. Danh từ
Tính cách về giọng điệu của bài ca, bản nhạc cổ truyền.
Ví dụ: "Trống cơm khéo vỗ nên vông, Đàn cầm khen ai khéo gảy nên cung xang xừ." (Cdao).
- 15. Danh từ
Khoản, mục trong bảng số tử vi.
Ví dụ: Cung công danh.
- 16. Động từ
Cung cấp hàng hoá, trong quan hệ với tình hình yêu cầu về hàng hoá trên thị trường. Ví dụ:
- Cung không kịp cầu.
- Có cầu thì mới có cung.
Cách đánh vần tên Cung trong Ngôn ngữ ký hiệu
- C
- u
- n
- g
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Cung trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Cung" xuất hiện trong 45 từ ghép điển hình như: chính cung, cung cách, vòng cung...
Tên Cung trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Cung trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Cung có 12 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Cung phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 恭: Cung kính, trọng thị, tôn trọng.
- 躬: Cúi mình, cung kính.
- 弓: Cây cung.
Tên Cung trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Cung thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Cung
Chữ cái | C | U | N | G |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 3 | |||
Phụ Âm | 3 | 5 | 7 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Cung
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Cung
Ý nghĩa thực sự của tên Cung là gì?
"Cung" theo phiên âm Hán - Việt có nghĩa là kính trọng, tôn kính thường dùng để tỏ ý xưng tụng tôn trọng. Vì vậy đặt tên này cho con hàm ý rằng con sẽ là người nghiêm trang, kính cẩn, giao thiệp với người khác trung thực, rõ ràng.
Tên Cung nói lên điều gì về tính cách và con người?
Hoà đồng, Hoà thuận, Hoà nhã, Hoà hợp, Hài hoà là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Cung cho con.
Tên Cung phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Cung chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng cho nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Tên Cung có phổ biến tại Việt Nam không?
Cung là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 642 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Cung hiện nay thế nào?
Tên Cung đang có sự gia tăng trong xu hướng sử dụng, nhưng vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng mạnh (+19.51%) so với những năm trước đó.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Cung nhất?
Tên Cung có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Lai Châu. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Cung. Các khu vực ít hơn như Điện Biên, Lạng Sơn và Đắk Nông.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Cung là gì?
Trong Hán Việt, tên Cung có 12 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Cung phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 恭: Cung kính, trọng thị, tôn trọng.
- 躬: Cúi mình, cung kính.
- 弓: Cây cung.
Trong phong thuỷ, tên Cung mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Cung thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Cung: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 3: Được thỏa mãn đam mê sáng tạo, phá vỡ giới hạn và lề lối thông thường. Muốn vui vẻ và hạnh phúc cho bản thân và người khác. Số 3 cảm thấy rằng cuộc sống có nghĩa là phải vui vẻ, vì vậy hãy sống hết mình. Được thúc đẩy từ mọi người, cuộc trò chuyện, tiếng cười, giải trí và nghệ thuật.
Thần số học tên Cung: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 6: Thường tập trung rất nhiều năng lượng, và tâm trí vào trong mái ấm gia đình. Tránh khả năng nuông chiều quá mực những người khác, phải giữ cần bằng giữa tình yêu thương và những thành viên trong gia đình có thực sự cần bạn phải chăm lo nhiều như vậy hay không. Khi bạn cân đối được bạn sẽ vui vẻ dài lâu.
Thần số học tên Cung: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 9: Nghệ thuật, hào phóng, duy tâm, thơ mộng, nhìn xa trông rộng, có lòng vị tha lớn. Luôn thích làm từ thiện, cho đi và luôn giúp đỡ người khác, biết cách thưởng thức nghệ thuật và cái đẹp.