Tên Kính Ý nghĩa, Mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Kính là tên rất hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Kính (徑) mệnh Mộc và thần số học tên riêng số 6.
Ý nghĩa tên Kính
Nghĩa Hán Việt là tôn trọng, nghĩa thuần Việt là tấm gương, đều chỉ tính cách khoan nhu trung thực.
Giới tính vả tên đệm cho tên Kính
Giới tính thường dùng
Tên Kính thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Kính cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Kính
Trong tiếng Việt, Kính (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên Kính cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao (đệm không dấu), mang lại sự phối hợp mượt mà giữa các phần của tên, tạo cảm giác nhẹ nhàng. Một số đệm ghép với tên Kính hay như:
Tham khảo thêm danh sách 42 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Kính hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Kính
Mức Độ phổ biến
Kính là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 503 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Mặc dù những năm gần đây xu hướng sử dụng tên Kính đang tăng nhưng vẫn chưa là lựa chọn phổ biến khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+1.2%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên Kính có thể gặp tại Hà Giang. Tại đây, Ước tính trong khoảng hơn 1.000 người thì có một người tên Kính. Các khu vực ít hơn như Sơn La, Lào Cai và Bắc Kạn.
Tên Kính trong tiếng Việt
Định nghĩa Kính trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Thuỷ tinh hình tấm, được sử dụng vào nhiều việc khác nhau. Ví dụ:
- Tủ kính.
- Nhà kính.
- Cửa có lắp kính.
- Đồng nghĩa: kiếng.
- 2. Danh từ
Đồ dùng để đeo bảo vệ mắt hoặc để nhìn được rõ hơn, gồm một khung gọng có lắp hai miếng kính nhỏ. Ví dụ:
- Đeo kính bảo hộ lao động.
- Kính cận.
- Kính lão.
- Đồng nghĩa: kiếng.
- 3. Danh từ
Dụng cụ quang học có bộ phận chủ yếu là một thấu kính hoặc hệ thống thấu kính. Ví dụ:
- Kính hiển vi.
- Kính hội tụ.
- Kính lúp.
- 4. Động từ
Có thái độ rất coi trọng đối với người trên. Ví dụ:
- Kính thầy yêu bạn.
- Thờ mẹ kính cha.
- 5. Động từ
Từ dùng để biểu thị thái độ coi trọng, sự lễ độ đối với người đọc, người nghe, nhiều khi chỉ có tính chất hình thức, xã giao. Ví dụ:
- Kính thưa các vị đại biểu.
- Kính thư.
- 6. Động từ
(Phương ngữ, hoặc kc) dâng biếu thức ăn, vật dùng.
Ví dụ: "Ai về tôi gửi buồng cau, Buồng trước kính mẹ, buồng sau kính thầy." (Cdao).
Cách đánh vần tên Kính trong Ngôn ngữ ký hiệu
- K
- í
- n
- h
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Kính trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Kính" xuất hiện trong 43 từ ghép điển hình như: thành kính, nhà kính, đường kính...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Kính và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Kính trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Kính trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Kính có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Kính phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 镜: Dụng cụ có thấu kính quang học, giúp mở rộng hoặc thu nhỏ hình ảnh.
- 敬: Kính nể.
- 径: Đường nhỏ trong núi, ngõ nhỏ.
Tên Kính trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Kính thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Kính
Chữ cái | K | Í | N | H |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 9 | |||
Phụ Âm | 2 | 5 | 8 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Kính
Tất cả 3 bình luận
Những câu hỏi thường gặp về tên Kính
Ý nghĩa thực sự của tên Kính là gì?
Nghĩa Hán Việt là tôn trọng, nghĩa thuần Việt là tấm gương, đều chỉ tính cách khoan nhu trung thực.
Tên Kính nói lên điều gì về tính cách và con người?
Thanh tao, Uy nghiêm là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Kính cho con.
Tên Kính phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Kính thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Kính cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Tên Kính có phổ biến tại Việt Nam không?
Kính là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 503 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng đặt tên Kính hiện nay thế nào?
Mặc dù những năm gần đây xu hướng sử dụng tên Kính đang tăng nhưng vẫn chưa là lựa chọn phổ biến khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+1.2%) so với những năm trước đó.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Kính nhất?
Tên Kính có thể gặp tại Hà Giang. Tại đây, Ước tính trong khoảng hơn 1.000 người thì có một người tên Kính. Các khu vực ít hơn như Sơn La, Lào Cai và Bắc Kạn.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Kính là gì?
Trong Hán Việt, tên Kính có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Kính phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 镜: Dụng cụ có thấu kính quang học, giúp mở rộng hoặc thu nhỏ hình ảnh.
- 敬: Kính nể.
- 径: Đường nhỏ trong núi, ngõ nhỏ.
Trong phong thuỷ, tên Kính mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Kính thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Kính: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 9: Được là chính mình khi được cống hiến với những điều thiêng liêng nhất. Muốn trở thành một người Nhân đạo Nhân ái, người góp phần làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn. Muốn sử dụng mọi cơ hội được trao để thúc đẩy hòa bình, thống nhất, hiểu biết, tha thứ và tình yêu đại chúng.
Thần số học tên Kính: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 6: Thường tập trung rất nhiều năng lượng, và tâm trí vào trong mái ấm gia đình. Tránh khả năng nuông chiều quá mực những người khác, phải giữ cần bằng giữa tình yêu thương và những thành viên trong gia đình có thực sự cần bạn phải chăm lo nhiều như vậy hay không. Khi bạn cân đối được bạn sẽ vui vẻ dài lâu.
Thần số học tên Kính: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 6: Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm, Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa.
Kính
Tối muốn biết
Hoàng Võ Kính
Tôi muốn biết
Kính
Một số người lấy tên ra để nói này nói kia