No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Lễ

Theo tiếng Hán - Việt, "Lễ" là những nghi thức, phép tắc trong đời sống xã hội cần phải tuân thủ, được hình thành do quan niệm đạo đức và phong tục tập quán. Đệm Lễ là chỉ người sống có phép tắc, đạo đức, quý trọng lễ nghĩa, thái độ ôn hòa, biết bày tỏ sự tôn kính, khiêm nhường.

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Lễ

Đệm Lễ hơi nghiêng về nam tính, nhưng vẫn có thể dùng để làm tên lót cho cả bé trai và bé gái.

Giới tính thường dùng

Tên đệm Lễ được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nam giới. Khi đặt tên với đệm Lễ cho con, cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của bé trai hay bé gái.

Cách chọn tên hay với đệm Lễ

Trong tiếng Việt, tên đệm Lễ (dấu ngã) là thanh sắc cao. Khi đặt tên cho con, đệm Lễ nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao (tên không dấu), đảm bảo sự nhịp nhàng, làm cho tên vừa dễ nghe vừa dễ gọi. Một số tên ghép hay với đệm Lễ như:

Tham khảo thêm: Danh sách 28 tên ghép với chữ Lễ hay cho bé trai và bé gái.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Lễ

Mức Độ phổ biến

Đệm "Lễ" rất hiếm gặp trong tên người Việt và có xu hướng sử dụng tăng rất mạnh những năm gần đây.

Lễ là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 435 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng

Xu hướng sử dụng tên đệm "Lễ" đang có sự gia tăng nhưng vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng rất mạnh (+28.57%) so với những năm trước đó.

Mức độ phân bổ

Tên đệm Lễ vẫn hiện diện tại Sóc Trăng. Tại đây, ước tính với hơn 3.000 người thì có một người mang đệm Lễ. Các khu vực ít hơn như Nghệ An, Nam Định và Tây Ninh.

Tên đệm Lễ được sử dụng nhiều nhất tại Sóc Trăng, Nghệ An và Nam Định.
No ad for you

Đệm Lễ trong tiếng Việt

Định nghĩa Lễ trong Từ điển tiếng Việt

1. Danh từ

Những nghi thức tiến hành nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự việc, sự kiện có ý nghĩa nào đó (nói tổng quát). Ví dụ:

  • Lễ ăn hỏi.
  • Lễ giáng sinh.
  • Cử hành lễ cưới.
  • Làm lễ chào cờ.
  • Đồng nghĩa: lỡi.
2. Danh từ

Những thứ đem biếu tặng hay dùng để cúng, dâng (nói tổng quát). Ví dụ:

  • Sắm lễ hỏi vợ cho con.
  • Lễ bạc lòng thành.
3. Danh từ

Những phép tắc thuộc đạo lí phải theo cho đúng khi đối xử, tiếp xúc với người khác, thường là với người trên (nói tổng quát). Ví dụ:

  • Giữ lễ với thầy cô.
  • Tiên học lễ, hậu học văn (tng).
4. Động từ

Hoặc d vái, lạy để tỏ lòng cung kính, theo phong tục cũ. Ví dụ:

  • Lễ ba lễ.
  • Vào chùa lễ Phật.
5. Động từ

Tham dự các nghi thức tôn giáo để tỏ lòng cung kính với Chúa, Phật. Ví dụ:

  • Đi lễ chùa.
  • Đi lễ nhà thờ.

Cách đánh vần Lễ trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • L

Các từ ghép với Lễ trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Lễ" xuất hiện trong 27 từ ghép điển hình như: lễ đường, lễ độ, tuần lễ, nhạc lễ...

Đệm Lễ trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Lễ trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Lễ có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lễ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : đi lễ, lễ phép, đi lễ. .
  • : Loài cá chày.
  • : Lễ hay rượu ngọt ngon.

Đệm Lễ trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Lễ thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Lễ

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Lễ

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Lễ là gì?

Theo tiếng Hán - Việt, "Lễ" là những nghi thức, phép tắc trong đời sống xã hội cần phải tuân thủ, được hình thành do quan niệm đạo đức và phong tục tập quán. Đệm Lễ là chỉ người sống có phép tắc, đạo đức, quý trọng lễ nghĩa, thái độ ôn hòa, biết bày tỏ sự tôn kính, khiêm nhường.

Đệm (tên lót) Lễ phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên đệm Lễ được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nam giới. Khi đặt tên với đệm Lễ cho con, cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của bé trai hay bé gái.

Đệm (tên lót) Lễ có phổ biến tại Việt Nam không?

Lễ là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 435 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Lễ hiện nay thế nào?

Xu hướng sử dụng tên đệm "Lễ" đang có sự gia tăng nhưng vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng rất mạnh (+28.57%) so với những năm trước đó.

Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Lễ nhất?

Tên đệm Lễ vẫn hiện diện tại Sóc Trăng. Tại đây, ước tính với hơn 3.000 người thì có một người mang đệm Lễ. Các khu vực ít hơn như Nghệ An, Nam Định và Tây Ninh.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Lễ là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Lễ có 5 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lễ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : đi lễ, lễ phép, đi lễ. .
  • : Loài cá chày.
  • : Lễ hay rượu ngọt ngon.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Lễ mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Lễ thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên