No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Mái

Ý nghĩa sâu sắc của đệm Mái sẽ giúp bạn hiểu hơn về tính cách, vận mệnh và con đường tương lai của người sở hữu. Đệm Mái mang một nét dịu dàng, đằm thắm và e ấp, ẩn chứa bên trong là sức mạnh tiềm ẩn và một ý chí mạnh mẽ.

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Mái

Đệm Mái mang đậm sắc thái nữ tính, hầu như chỉ xuất hiện trong tên của bé gái.

Giới tính thường dùng

Mái là tên đệm dành cho Nữ giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người mang tên đệm Mái đều là Nữ giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé gái.

Cách chọn tên hay với đệm Mái

Trong tiếng Việt, tên đệm Mái (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên cho con, đệm Mái nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao (tên không dấu), làm nổi bật vẻ đẹp âm điệu, giúp tên trở nên tự nhiên và ấn tượng hơn. Một số tên ghép hay với đệm Mái như:

Tham khảo thêm: Danh sách 7 tên ghép với chữ Mái hay cho bé trai và bé gái.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Mái

Mức Độ phổ biến

Mái là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 802 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Mức độ phân bổ

Tên đệm Mái vẫn hiện diện tại Điện Biên. Tại đây, ước tính với hơn 8.000 người thì có một người mang đệm Mái. Các khu vực ít hơn như Sơn La, Nghệ An và Đắk Lắk.

No ad for you

Đệm Mái trong tiếng Việt

Định nghĩa Mái trong Từ điển tiếng Việt

1. Danh từ

Phần che phủ phía trên cùng của ngôi nhà. Ví dụ:

  • Mái ngói.
  • Xây nhà mái bằng.
  • Nhà bị tốc mái.
2. Danh từ

Phần mặt đất có hình dốc thoai thoải, từ đỉnh trở xuống trông giống như mái nhà. Ví dụ:

  • Mái đê.
  • Mái núi.
  • Bạt mái ta luy.
3. Danh từ

Từ dùng để chỉ ngôi nhà, về mặt là nơi ăn ở, sinh sống của mọi người trong một gia đình.

Ví dụ: Mái ấm gia đình.

4. Danh từ

(Văn chương) phần tóc ở trên đầu.

Ví dụ: "Những là đắp nhớ, đổi sầu, Tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm." (TKiều).

5. Danh từ

(Ít dùng) như chèo.

Ví dụ: Xuôi chèo mát mái (tng).

6. Danh từ

(Phương ngữ) chum.

Ví dụ: Mấy mái nước đầy ắp.

7. Tính từ

(chim, gà) thuộc giống cái; phân biệt với trống.

Ví dụ: Gà mái.

8. Danh từ

(Khẩu ngữ) con gà mái.

Ví dụ: Nuôi mấy mái đẻ.

9. Tính từ

(nước da) xám xanh như màu chì, vẻ ốm yếu, bệnh tật.

Ví dụ: Da xanh mái.

Cách đánh vần Mái trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • M
  • á
  • i

Các từ ghép với Mái trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Mái" xuất hiện trong 15 từ ghép điển hình như: sống mái, cửa mái, trống mái, mái đẩy...

Đệm Mái trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Mái trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Mái có 7 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Mái phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Mái chèo.
  • : Một dụng cụ dài, có cán và được dùng để chèo thuyền.
  • : Gà mái, chim mái.

Đệm Mái trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Mái thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Mái

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Mái

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Mái là gì?

Ý nghĩa sâu sắc của đệm Mái sẽ giúp bạn hiểu hơn về tính cách, vận mệnh và con đường tương lai của người sở hữu. Đệm Mái mang một nét dịu dàng, đằm thắm và e ấp, ẩn chứa bên trong là sức mạnh tiềm ẩn và một ý chí mạnh mẽ.

Đệm (tên lót) Mái phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Mái là tên đệm dành cho Nữ giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người mang tên đệm Mái đều là Nữ giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên đệm rất phù hợp để đặt cho bé gái.

Đệm (tên lót) Mái có phổ biến tại Việt Nam không?

Mái là một trong những tên đệm cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 802 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Mái nhất?

Tên đệm Mái vẫn hiện diện tại Điện Biên. Tại đây, ước tính với hơn 8.000 người thì có một người mang đệm Mái. Các khu vực ít hơn như Sơn La, Nghệ An và Đắk Lắk.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Mái là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Mái có 7 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Mái phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Mái chèo.
  • : Một dụng cụ dài, có cán và được dùng để chèo thuyền.
  • : Gà mái, chim mái.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Mái mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Mái thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên