Tên đệm Thế
Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót ThếÝ nghĩa tên đệm Thế
Theo nghĩa gốc Hán, Thế có nghĩa là quyền lực, sức mạnh, uy lực. Đệm Thế thường dùng để nói đến người khỏe mạnh, uy nghi, tài giỏi và có quyền lực trong tay.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Thế
Giới tính thường dùng
Tên đệm Thế chủ yếu dùng cho Nam giới, thể hiện rõ sự nam tính và hiếm khi được dùng trong tên nữ giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé trai.
Cách chọn tên hay với đệm Thế
Trong tiếng Việt, tên đệm Thế (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên cho con, đệm Thế nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao (tên không dấu), đóng vai trò quan trọng trong việc làm nổi bật tên chính mà vẫn giữ được sự hài hòa. Một số tên ghép hay với đệm Thế như:
Tham khảo thêm: Danh sách 582 tên ghép với chữ Thế hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Thế
Mức Độ phổ biến
Thế là một trong những tên đệm phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 43 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Mặc dù có sự suy giảm qua các năm, nhưng xu hướng sử dụng của tên đệm "Thế" gần đây đang có sự gia tăng. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+6.83%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Thế rất phổ biến tại Bắc Ninh. Tại đây, trung bình cứ hơn 86 người thì có một người mang đệm Thế. Các khu vực ít hơn như Thái Bình, Quảng Ninh và Hải Dương.
Đệm Thế trong tiếng Việt
Định nghĩa Thế trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
(Văn chương) đời, thế gian.
Ví dụ: Miệng thế cười chê.
- 2. Danh từ
Chỗ, vị trí tạo thành điều kiện chung có lợi hay không có lợi cho một hoạt động nào đó của con người. Ví dụ:
- Thế núi hiểm trở, tiện cho phòng thủ.
- Lựa thế để đặt đòn bẩy.
- Thế võ hiểm.
- 3. Danh từ
Tổng thể nói chung các mặt tạo nên sức mạnh hay điều kiện thuận lợi cho một hoạt động nào đó của con người. Ví dụ:
- Thế yếu nên địch không lại.
- Lật ngược thế cờ.
- Cậy thế làm càn.
- Thừa thế xông lên.
- Đồng nghĩa: thể.
- 4. Động từ
Đưa cái khác có cùng chức năng vào chỗ của cái hiện đang thiếu hoặc đang muốn loại bỏ đi để có thể coi như không còn thiếu nữa. Ví dụ:
- Mẹ bận nên chị phải đi thế.
- Đồng nghĩa: thay.
- 5. Động từ
Giao cho làm tin để vay tiền. Ví dụ:
- Thế ruộng.
- Thế vợ đợ con.
- Đồng nghĩa: cầm, cố.
- 6. Đại từ
Từ dùng để chỉ điều đã biết hoặc coi như đã biết (vì vừa được nói đến), hay đang là thực tế ở ngay trước mắt. Ví dụ:
- Nói thế cũng phải.
- Cứ thế mà làm.
- Đồng nghĩa: rứa, vậy.
- 7. Trợ từ
Từ dùng để nhấn mạnh tính chất cụ thể gắn liền với hiện thực đã biết hoặc đang liên quan trực tiếp của điều muốn nói, muốn hỏi. Ví dụ:
- Cái quái gì thế?.
- Thế tôi đi nhé!.
- Đi đâu mà về khuya thế?.
- 8. Trợ từ
Từ biểu thị ý ngạc nhiên khi nhận ra mức độ cao của một thuộc tính trực tiếp tác động đến mình hoặc của một trạng thái tình cảm của chính mình. Ví dụ:
- Trời, sao lại nóng thế!.
- Con cái nhà ai mà hư thế không biết!.
Cách đánh vần Thế trong Ngôn ngữ ký hiệu
- T
- h
- ế
Các từ ghép với Thế trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Thế" xuất hiện trong 82 từ ghép điển hình như: thế là, bởi thế, thế mà, thế thì...
Đệm Thế trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Thế trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Thế có 18 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Thế phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 妻: Vợ.
- 势: Thế lực, địa thế, sức mạnh tác động hoặc sự ảnh hưởng.
- 替: Thay thế.
Đệm Thế trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Thế thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Thế
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Thế
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Thế là gì?
Theo nghĩa gốc Hán, Thế có nghĩa là quyền lực, sức mạnh, uy lực. Đệm Thế thường dùng để nói đến người khỏe mạnh, uy nghi, tài giỏi và có quyền lực trong tay.
Đệm (tên lót) Thế có phổ biến tại Việt Nam không?
Thế là một trong những tên đệm phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 43 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Thế hiện nay thế nào?
Mặc dù có sự suy giảm qua các năm, nhưng xu hướng sử dụng của tên đệm "Thế" gần đây đang có sự gia tăng. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+6.83%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Thế nhất?
Tên đệm Thế rất phổ biến tại Bắc Ninh. Tại đây, trung bình cứ hơn 86 người thì có một người mang đệm Thế. Các khu vực ít hơn như Thái Bình, Quảng Ninh và Hải Dương.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Thế là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Thế có 18 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Thế phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 妻: Vợ.
- 势: Thế lực, địa thế, sức mạnh tác động hoặc sự ảnh hưởng.
- 替: Thay thế.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Thế mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Thế thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.