Tên Căn Ý nghĩa, Phân tích, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Căn là tên cực kỳ hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Căn (根) mệnh Mộc và thần số học tên riêng số 9.
Ý nghĩa tên Căn
Trong tiếng Việt, căn có nghĩa là gốc rễ, nguồn gốc, nền tảng. Tên Căn thường được đặt cho con trai, với mong muốn con có một nền tảng vững chắc để phát triển.Trong tiếng Hán và Phật Giáo, căn có nghĩa là gốc, căn bản, cơ sở với ý nghĩa con là nền tảng của gia đình, là chỗ dựa cho cha mẹ.
Giới tính vả tên đệm cho tên Căn
Giới tính thường dùng
Tên Căn sử dụng nhiều trong tên của Nam giới, tuy nhiên cũng dễ thấy ở nữ giới. Đây là tên thích hợp hơn cho các bé trai nhưng vẫn có thể dùng để đặt tên cho bé gái nếu kết hợp với tên đệm phù hợp.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Căn
Trong tiếng Việt, Căn (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc tên Căn dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Vì vậy, các bậc phụ huynh có thể kết hợp với tên đệm theo dấu bất kỳ, chỉ cần phù hợp với giới tính của bé. Một số đệm ghép với tên Căn hay như:
Tham khảo thêm danh sách 11 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Căn hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Căn
Mức Độ phổ biến
Căn là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.669 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên Căn có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Lai Châu. Tại đây khoảng hơn 4.000 người thì có một người tên Căn. Các khu vực ít hơn như Hậu Giang, Tuyên Quang và Ninh Bình.
Tên Căn trong tiếng Việt
Định nghĩa Căn trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Từ chỉ từng đơn vị nhà ở không lớn lắm. Ví dụ:
- Căn nhà có ba phòng.
- Căn lều.
- 2. Danh từ
(Phương ngữ) gian nhà. Ví dụ:
- Nhà ba căn, hai chái.
- Căn giữa là nơi đặt bàn thờ tổ tiên.
- 3. Danh từ
Biểu thức hoặc số mà nhân với chính nó một số lần nào đó (nhân n lần nếu là căn bậc n) thì được biểu thức hay số đã cho trước. Ví dụ:
- Căn bậc 2 của 25 là 5 và -5.
- 2 là căn bậc 3 của 8.
- 4. Danh từ
Dấu căn (nói tắt).
Ví dụ: Biểu thức dưới căn.
- 5. Động từ
Đệm vào giữa hai mặt phẳng của hai vật nào đó một hay nhiều miếng mỏng để có được khoảng cách như yêu cầu giữa hai vật với nhau.
Ví dụ: Căn cho thật chuẩn.
Cách đánh vần tên Căn trong Ngôn ngữ ký hiệu
- C
- ă
- n
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Căn trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Căn" xuất hiện trong 21 từ ghép điển hình như: căn số, căn bản, bệnh căn...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Căn và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Căn trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Căn trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Căn có 2 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 根: Căn nguyên, gốc rễ.
- 𠶌: Căn vặn.
Tên Căn trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Căn thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Căn
Chữ cái | C | Ă | N |
---|---|---|---|
Nguyên Âm | 1 | ||
Phụ Âm | 3 | 5 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Căn
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Căn
Ý nghĩa thực sự của tên Căn là gì?
Trong tiếng Việt, căn có nghĩa là gốc rễ, nguồn gốc, nền tảng. Tên Căn thường được đặt cho con trai, với mong muốn con có một nền tảng vững chắc để phát triển.Trong tiếng Hán và Phật Giáo, căn có nghĩa là gốc, căn bản, cơ sở với ý nghĩa con là nền tảng của gia đình, là chỗ dựa cho cha mẹ.
Tên Căn nói lên điều gì về tính cách và con người?
Kiên định, Bình yên là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Căn cho con.
Tên Căn phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Căn sử dụng nhiều trong tên của Nam giới, tuy nhiên cũng dễ thấy ở nữ giới. Đây là tên thích hợp hơn cho các bé trai nhưng vẫn có thể dùng để đặt tên cho bé gái nếu kết hợp với tên đệm phù hợp.
Tên Căn có phổ biến tại Việt Nam không?
Căn là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.669 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Căn nhất?
Tên Căn có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Lai Châu. Tại đây khoảng hơn 4.000 người thì có một người tên Căn. Các khu vực ít hơn như Hậu Giang, Tuyên Quang và Ninh Bình.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Căn là gì?
Trong Hán Việt, tên Căn có 2 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 根: Căn nguyên, gốc rễ.
- 𠶌: Căn vặn.
Trong phong thuỷ, tên Căn mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Căn thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Căn: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 1: Khao khát trở thành một Cá nhân Độc lập, nắm giữ sự độc nhất vô nhị của mình và tư duy đột phá. Được thúc đẩy bằng cách chịu trách nhiệm và khởi xướng các dự án, là chính mình trong sự tranh đấu, ganh đua. Không thích bị bảo phải làm gì và không có ý định đi theo đám đông, chinh phục, chiến thắng và vinh quang
Thần số học tên Căn: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 8: Khát khao mãnh liệt được làm gì đó riêng của mình , thích độc lập, dám tỏ ra khác biệt. Trong một số trường hợp bạn sẽ bộc lộ những cá tính mạnh mẽ; dám đi dám tới dám khác biệt dám tỏa sáng là nói về bạn.
Thần số học tên Căn: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 9: Nghệ thuật, hào phóng, duy tâm, thơ mộng, nhìn xa trông rộng, có lòng vị tha lớn. Luôn thích làm từ thiện, cho đi và luôn giúp đỡ người khác, biết cách thưởng thức nghệ thuật và cái đẹp.