Tên Dành Ý nghĩa, Mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Dành là tên rất hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Dành (爭) mệnh Hoả và thần số học tên riêng số 9.
Ý nghĩa tên Dành
Tên Dành có ý nghĩa là sự mạnh mẽ, kiên cường và bất khuất. Người sở hữu cái tên này thường là những người có tính cách mạnh mẽ, có ý chí quyết tâm cao và luôn cố gắng hết mình để đạt được mục tiêu của mình. Họ là những người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác và luôn chiến đấu hết mình cho những điều mà họ tin tưởng.
Giới tính vả tên đệm cho tên Dành
Giới tính thường dùng
Tên Dành thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Dành cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Dành
Trong tiếng Việt, Dành (dấu huyền) là thanh bằng thấp. Khi đặt tên Dành cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao hoặc thanh sắc thấp (đệm không dấu hoặc đệm dấu hỏi/đệm dấu nặng), góp phần làm cho tên Dành trở nên dễ nghe và dễ nhớ hơn khi phát âm. Một số đệm ghép với tên Dành hay như:
Tham khảo thêm danh sách 11 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Dành hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Dành
Mức Độ phổ biến
Dành là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.298 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên Dành có thể gặp tại Lai Châu. Tại đây, Ước tính trong khoảng hơn 1.000 người thì có một người tên Dành. Các khu vực ít hơn như Lạng Sơn, Sơn La và Cao Bằng.
Tên Dành trong tiếng Việt
Định nghĩa Dành trong Từ điển tiếng Việt
- Động từ
Giữ lại để sau này dùng. Ví dụ:
- Dành tiền mua xe máy.
- Dành lại chút thức ăn cho bữa chiều.
- Động từ
Để riêng cho ai hoặc cho việc gì. Ví dụ:
- Lớp học dành cho người khiếm thính.
- Dành nhiều thời gian cho việc học.
Cách đánh vần tên Dành trong Ngôn ngữ ký hiệu
- D
- à
- n
- h
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Dành trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Dành" xuất hiện trong 4 từ ghép điển hình như: để dành, dỗ dành, dành dành...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Dành và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Dành trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Dành trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Dành có 9 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Dành phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 停: Trữ giữ, tích lũy, trì hoãn.
- 爭: Dành dụm, dỗ dành.
- 𦱊: Cây dành dành.
Tên Dành trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Dành thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Dành
Chữ cái | D | À | N | H |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 1 | |||
Phụ Âm | 4 | 5 | 8 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Dành
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Dành
Ý nghĩa thực sự của tên Dành là gì?
Tên Dành có ý nghĩa là sự mạnh mẽ, kiên cường và bất khuất. Người sở hữu cái tên này thường là những người có tính cách mạnh mẽ, có ý chí quyết tâm cao và luôn cố gắng hết mình để đạt được mục tiêu của mình. Họ là những người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác và luôn chiến đấu hết mình cho những điều mà họ tin tưởng.
Tên Dành nói lên điều gì về tính cách và con người?
Quyết đoán, Tận tuỵ, Kiên trì, Thành đạt, Tự lập là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Dành cho con.
Tên Dành phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Dành thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Dành cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Tên Dành có phổ biến tại Việt Nam không?
Dành là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.298 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Dành nhất?
Tên Dành có thể gặp tại Lai Châu. Tại đây, Ước tính trong khoảng hơn 1.000 người thì có một người tên Dành. Các khu vực ít hơn như Lạng Sơn, Sơn La và Cao Bằng.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Dành là gì?
Trong Hán Việt, tên Dành có 9 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Dành phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 停: Trữ giữ, tích lũy, trì hoãn.
- 爭: Dành dụm, dỗ dành.
- 𦱊: Cây dành dành.
Trong phong thuỷ, tên Dành mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Dành thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Dành: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 1: Khao khát trở thành một Cá nhân Độc lập, nắm giữ sự độc nhất vô nhị của mình và tư duy đột phá. Được thúc đẩy bằng cách chịu trách nhiệm và khởi xướng các dự án, là chính mình trong sự tranh đấu, ganh đua. Không thích bị bảo phải làm gì và không có ý định đi theo đám đông, chinh phục, chiến thắng và vinh quang
Thần số học tên Dành: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 8: Khát khao mãnh liệt được làm gì đó riêng của mình , thích độc lập, dám tỏ ra khác biệt. Trong một số trường hợp bạn sẽ bộc lộ những cá tính mạnh mẽ; dám đi dám tới dám khác biệt dám tỏa sáng là nói về bạn.
Thần số học tên Dành: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 9: Nghệ thuật, hào phóng, duy tâm, thơ mộng, nhìn xa trông rộng, có lòng vị tha lớn. Luôn thích làm từ thiện, cho đi và luôn giúp đỡ người khác, biết cách thưởng thức nghệ thuật và cái đẹp.