Tên Hết Ý nghĩa, Phân tích, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Hết là tên cực kỳ hiếm gặp, thường dùng cho Cả nam và nữ. Trong phong thủy Hết (盡) mệnh Hoả và thần số học tên riêng số 6.
Ý nghĩa tên Hết
Tên Hết có nguồn gốc từ tiếng Hán, mang ý nghĩa là "hết sức", biểu trưng cho sự hoàn thành, chấm dứt một giai đoạn hoặc quá trình. Người mang tên Hết thường được kỳ vọng là người biết nỗ lực phấn đấu hết mình, luôn hướng đến mục tiêu và không dễ dàng bỏ cuộc. Họ được đánh giá cao về sự kiên trì, quyết đoán và khả năng chịu đựng khó khăn. Viết bởi: Từ điển tên - 02/06/2023
Giới tính vả tên đệm cho tên Hết
Giới tính thường dùng
Tên Hết được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nữ giới. Khi đặt tên Hết cho con, nên lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm nổi bật giới tính của bé trai hay bé gái.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Hết
Trong tiếng Việt, Hết (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên Hết cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao (đệm không dấu), để đảm bảo sự nhịp nhàng, làm cho tên Hết vừa dễ nghe vừa dễ gọi. Một số đệm ghép với tên Hết hay như:
Tham khảo thêm danh sách 8 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Hết hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Hết
Mức Độ phổ biến
Hết là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.415 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên Hết có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Kon Tum. Tại đây khoảng hơn 3.000 người thì có một người tên Hết. Các khu vực ít hơn như Bình Phước, Quàng Nam và Sóc Trăng.
Tên Hết trong tiếng Việt
Định nghĩa Hết trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Động từ
Không còn nữa, sau một quá trình tiêu hao, mất dần. Ví dụ:
- Hết tiền.
- Hết hạn sử dụng.
- Súng hết đạn.
- Trái nghĩa: còn.
- 2. Động từ
Đạt đến mức trọn cả, không còn gì nữa trong phạm vi được nói đến. Ví dụ:
- Chưa nói hết câu.
- Hết lòng vì bạn.
- Cố gắng hết sức.
- Lấy hết can đảm mới dám nói.
- 3. Động từ
Mất đi một khoản, một lượng (vào một việc nào đó). Ví dụ:
- Tiêu hết năm mươi nghìn.
- Đi hết nửa ngày đường.
- 4. Phụ từ
Từ biểu thị ý kết thúc, không còn tiếp tục, tiếp diễn hay tồn tại một hoạt động, trạng thái, tính chất nào đó. Ví dụ:
- Trời hết mưa.
- Hết giận.
- "Còn duyên kẻ đón người đưa, Hết duyên đi sớm về trưa mặc lòng." (Cdao).
- 5. Trợ từ
Từ biểu thị ý nhấn mạnh về phạm vi không hạn chế của điều vừa phủ định. Ví dụ:
- Không có đi đâu hết!.
- Chẳng làm sao hết!.
- Không còn gì nữa hết!.
- Đồng nghĩa: cả.
Cách đánh vần tên Hết trong Ngôn ngữ ký hiệu
- H
- ế
- t
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Hết trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Hết" xuất hiện trong 26 từ ghép điển hình như: trên hết, sau hết, hết mình...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Hết và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Hết trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Hết trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Hết có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Hết phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 尽: Hết thảy, không còn gì nữa, đến mức tận cùng, đến cùng cực, dốc sức, làm hết khả năng.
- 歇: Hết.
- 喝: Hết mực, hết lòng, hết tiền.
Tên Hết trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Hết thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Hết
Chữ cái | H | Ế | T |
---|---|---|---|
Nguyên Âm | 5 | ||
Phụ Âm | 8 | 2 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Hết
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Hết
Ý nghĩa thực sự của tên Hết là gì?
Tên Hết có nguồn gốc từ tiếng Hán, mang ý nghĩa là "hết sức", biểu trưng cho sự hoàn thành, chấm dứt một giai đoạn hoặc quá trình. Người mang tên Hết thường được kỳ vọng là người biết nỗ lực phấn đấu hết mình, luôn hướng đến mục tiêu và không dễ dàng bỏ cuộc. Họ được đánh giá cao về sự kiên trì, quyết đoán và khả năng chịu đựng khó khăn.
Tên Hết nói lên điều gì về tính cách và con người?
Thành công, May mắn, Thịnh vượng, Thành đạt, Hoàn hảo là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Hết cho con.
Tên Hết phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Hết được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nữ giới. Khi đặt tên Hết cho con, nên lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm nổi bật giới tính của bé trai hay bé gái.
Tên Hết có phổ biến tại Việt Nam không?
Hết là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.415 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Hết nhất?
Tên Hết có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Kon Tum. Tại đây khoảng hơn 3.000 người thì có một người tên Hết. Các khu vực ít hơn như Bình Phước, Quàng Nam và Sóc Trăng.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Hết là gì?
Trong Hán Việt, tên Hết có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Hết phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 尽: Hết thảy, không còn gì nữa, đến mức tận cùng, đến cùng cực, dốc sức, làm hết khả năng.
- 歇: Hết.
- 喝: Hết mực, hết lòng, hết tiền.
Trong phong thuỷ, tên Hết mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Hết thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Hết: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 5: Được là chính mình khi tự do, khám phá như thám hiểm, du lịch, hưởng thụ cuộc sống theo cách riêng của bản thân, được giao tiếp và kết nối với mọi người. Mong muốn tự do, là chính mình và sống mà không bị giới hạn và hạn chế trong khi nắm lấy sự tự do đó một cách xây dựng. Được thúc đẩy bởi những trải nghiệm mới, con người, du lịch, sự đa dạng, hứng thú và phiêu lưu.
Thần số học tên Hết: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 10: Nhấn nhiều về tính hài hước, có phần xem nhẹ tính nghiêm túc. Cần tránh sự đùa giỡn không đúng chỗ, đãi bôi bề mặt. Khả năng thích nghi với mọi hoàn cảnh cuộc sống. Cần thể hiện quyết tâm mạnh hơn để hoàn tất nhiệm vụ trong cuộc sống này, cân bằng nghiêm túc với nhẹ nhàng
Thần số học tên Hết: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 6: Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm, Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa.