Tên Manh Ý nghĩa, Phân tích, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Manh là tên rất hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Manh (虻) mệnh Thủy và thần số học tên riêng số 9.
Ý nghĩa tên Manh
Manh có nghĩa là mỏng, yếu, thể hiện sự dễ vỡ, mong manh.
Giới tính vả tên đệm cho tên Manh
Giới tính thường dùng
Tên Manh thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Manh cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Manh
Trong tiếng Việt, Manh (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc tên Manh dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Vì vậy, các bậc phụ huynh có thể dễ dàng chọn tên đệm theo dấu bất kỳ phù hợp với giới tính của bé. Một số đệm ghép với tên Manh hay như:
Tham khảo thêm danh sách 7 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Manh hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Manh
Mức Độ phổ biến
Manh là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.278 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên Manh có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Kon Tum. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Manh. Các khu vực ít hơn như Lai Châu, Sơn La và Bình Phước.
Tên Manh trong tiếng Việt
Định nghĩa Manh trong Từ điển tiếng Việt
- Danh từ
Từ chỉ đơn vị vật mỏng, mềm dùng để che thân, để đắp (thường hàm ý coi như không đáng kể). Ví dụ:
- Manh chiếu rách.
- "Hơn nhau tấm áo manh quần, Thả ra bóc trần, ai cũng như ai." (Cdao).
- Danh từ
(Phương ngữ) thếp (giấy).
Ví dụ: Mua vài manh giấy.
Cách đánh vần tên Manh trong Ngôn ngữ ký hiệu
- M
- a
- n
- h
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Manh trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Manh" xuất hiện trong 12 từ ghép điển hình như: manh mối, mối manh, chiếu manh...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Manh và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Manh trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Manh trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Manh có 10 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Manh phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 盲: Mắt không sáng, thấy không rõ, thiểu năng về thị lực.
- 蛮: manh (man rợ, dã man).
- 萌: Sự khởi đầu, sự mới mẻ, sự nảy mầm.
Tên Manh trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Manh thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Manh
Chữ cái | M | A | N | H |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 1 | |||
Phụ Âm | 4 | 5 | 8 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Manh
Tất cả 2 bình luận
Những câu hỏi thường gặp về tên Manh
Ý nghĩa thực sự của tên Manh là gì?
Manh có nghĩa là mỏng, yếu, thể hiện sự dễ vỡ, mong manh.
Tên Manh nói lên điều gì về tính cách và con người?
Sức mạnh, Dũng cảm, Can đảm, Kiên cường, Bất khuất là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Manh cho con.
Tên Manh phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Manh thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Manh cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Tên Manh có phổ biến tại Việt Nam không?
Manh là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.278 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Manh nhất?
Tên Manh có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Kon Tum. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Manh. Các khu vực ít hơn như Lai Châu, Sơn La và Bình Phước.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Manh là gì?
Trong Hán Việt, tên Manh có 10 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Manh phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 盲: Mắt không sáng, thấy không rõ, thiểu năng về thị lực.
- 蛮: manh (man rợ, dã man).
- 萌: Sự khởi đầu, sự mới mẻ, sự nảy mầm.
Trong phong thuỷ, tên Manh mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Manh thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Manh: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 1: Khao khát trở thành một Cá nhân Độc lập, nắm giữ sự độc nhất vô nhị của mình và tư duy đột phá. Được thúc đẩy bằng cách chịu trách nhiệm và khởi xướng các dự án, là chính mình trong sự tranh đấu, ganh đua. Không thích bị bảo phải làm gì và không có ý định đi theo đám đông, chinh phục, chiến thắng và vinh quang
Thần số học tên Manh: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 8: Khát khao mãnh liệt được làm gì đó riêng của mình , thích độc lập, dám tỏ ra khác biệt. Trong một số trường hợp bạn sẽ bộc lộ những cá tính mạnh mẽ; dám đi dám tới dám khác biệt dám tỏa sáng là nói về bạn.
Thần số học tên Manh: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 9: Nghệ thuật, hào phóng, duy tâm, thơ mộng, nhìn xa trông rộng, có lòng vị tha lớn. Luôn thích làm từ thiện, cho đi và luôn giúp đỡ người khác, biết cách thưởng thức nghệ thuật và cái đẹp.
Manh
Khong nen viet ten toi
Manh
ynghia ten va tien tri .