Tên Mánh
Mánh là tên cực kỳ hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Mánh (茗) mệnh Mộc và thần số học tên riêng số 9.
Ý nghĩa tên Mánh
Mánh là một từ tiếng Việt có nghĩa là "mánh khóe", "thủ đoạn", "tuyệt chiêu". Nó thường được dùng để chỉ những cách thức tinh vi, xảo trá nhằm đạt được mục đích. Trong tiếng Việt, từ mánh có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, nhưng thường mang ý nghĩa tiêu cực. Khi đặt tên cho con các bậc phụ huynh nên cân nhắc kỹ tránh đặt tên con có ý nghĩa tiêu cực.
Giới tính vả tên đệm cho tên Mánh
Giới tính thường dùng
Mánh là tên dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người mang tên Mánh đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Mánh
Trong tiếng Việt, Mánh (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên Mánh cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao (đệm không dấu), để đảm bảo sự nhịp nhàng, làm cho tên Mánh vừa dễ nghe vừa dễ gọi. Một số đệm ghép với tên Mánh hay như:
Sử dụng công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ giúp bạn dễ dàng đặt tên con hay, hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Mánh
Mức Độ phổ biến
Tên Mánh không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 2.697 trong dữ liệu tên 1 chữ của Từ điển tên. Tên Mánh được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.
Tên Mánh trong tiếng Việt
Định nghĩa Mánh trong Từ điển tiếng Việt
- Danh từ
Mánh khoé [nói tắt].
Ví dụ: Giở đủ mánh hòng đè bẹp đối phương.
- Danh từ
Vụ làm ăn hoặc cuộc môi giới giữa các bên để kiếm lợi [thường không chính đáng]. Ví dụ:
- Trúng mánh.
- Bị bể mánh.
Cách đánh vần tên Mánh trong Ngôn ngữ ký hiệu
- M
- á
- n
- h
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Mánh trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Mánh" xuất hiện trong 4 từ ghép điển hình như: trúng mánh, mánh khoé, mánh lới...
Tên Mánh trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Mánh trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Mánh có 3 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 萌: Sự nảy mầm, khởi đầu, chớm nở, sự đáng yêu.
- 茗: Trà thượng hạng.
- 𥯋: Mánh lới gian manh, không chính trực.
Tên Mánh trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Mánh thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Mánh
Chữ cái | M | Á | N | H |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 1 | |||
Phụ Âm | 4 | 5 | 8 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Mánh
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Mánh
Ý nghĩa thực sự của tên Mánh là gì?
Mánh là một từ tiếng Việt có nghĩa là "mánh khóe", "thủ đoạn", "tuyệt chiêu". Nó thường được dùng để chỉ những cách thức tinh vi, xảo trá nhằm đạt được mục đích. Trong tiếng Việt, từ mánh có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, nhưng thường mang ý nghĩa tiêu cực. Khi đặt tên cho con các bậc phụ huynh nên cân nhắc kỹ tránh đặt tên con có ý nghĩa tiêu cực.
Tên Mánh nói lên điều gì về tính cách và con người?
Thông minh, Lanh lợi, Khéo léo, Nhanh nhạy, Tháo vát là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Mánh cho con.
Tên Mánh phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Mánh là tên dành cho Nam giới. Trong dữ liệu của Từ điển tên, tất cả những người mang tên Mánh đều là Nam giới. Vì vậy, có thể coi đây là tên rất phù hợp để đặt cho bé trai.
Tên Mánh có phổ biến tại Việt Nam không?
Tên Mánh không phổ biến tại Việt Nam, đứng thứ 2.697 trong dữ liệu tên 1 chữ của Từ điển tên. Tên Mánh được đặt với mong muốn tạo dấu ấn riêng, gửi gắm một ý nghĩa đặc biệt hoặc gắn liền với đặc trưng của khu vực, vùng miền.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Mánh là gì?
Trong Hán Việt, tên Mánh có 3 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 萌: Sự nảy mầm, khởi đầu, chớm nở, sự đáng yêu.
- 茗: Trà thượng hạng.
- 𥯋: Mánh lới gian manh, không chính trực.
Trong phong thuỷ, tên Mánh mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Mánh thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Mánh: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 1: Khao khát trở thành một Cá nhân Độc lập, nắm giữ sự độc nhất vô nhị của mình và tư duy đột phá. Được thúc đẩy bằng cách chịu trách nhiệm và khởi xướng các dự án, là chính mình trong sự tranh đấu, ganh đua. Không thích bị bảo phải làm gì và không có ý định đi theo đám đông, chinh phục, chiến thắng và vinh quang
Thần số học tên Mánh: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 8: Khát khao mãnh liệt được làm gì đó riêng của mình , thích độc lập, dám tỏ ra khác biệt. Trong một số trường hợp bạn sẽ bộc lộ những cá tính mạnh mẽ; dám đi dám tới dám khác biệt dám tỏa sáng là nói về bạn.
Thần số học tên Mánh: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 9: Nghệ thuật, hào phóng, duy tâm, thơ mộng, nhìn xa trông rộng, có lòng vị tha lớn. Luôn thích làm từ thiện, cho đi và luôn giúp đỡ người khác, biết cách thưởng thức nghệ thuật và cái đẹp.