No ad for you

Ý nghĩa tên đệm Cung

"Cung" theo phiên âm Hán - Việt có nghĩa là kính trọng, tôn kính thường dùng để tỏ ý xưng tụng tôn trọng. Vì vậy đặt tên này cho con hàm ý rằng con sẽ là người nghiêm trang, kính cẩn, giao thiệp với người khác trung thực, rõ ràng.

Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Cung

Đệm Cung phổ biến hơn trong tên của bé trai và mang sắc thái nam tính nhẹ.

Giới tính thường dùng

Tên đệm Cung thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé trai. Khi đặt tên với đệm Cung cho con, cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của bé.

Cách chọn tên hay với đệm Cung

Trong tiếng Việt, tên đệm Cung (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Cung dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể lựa chọn tên theo dấu bất kỳ linh hoạt, phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Cung như:

Tham khảo thêm: Danh sách 23 tên ghép với chữ Cung hay cho bé trai và bé gái.

Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Cung

Mức Độ phổ biến

Đệm "Cung" rất hiếm gặp trong tên người Việt và có xu hướng sử dụng giảm những năm gần đây.

Cung là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 458 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng

Xu hướng sử dụng tên đệm "Cung" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-3.85%) so với những năm trước đó.

Mức độ phân bổ

Tên đệm Cung vẫn hiện diện tại Kon Tum. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Cung. Các khu vực ít hơn như Ninh Thuận, Cà Mau và Hà Tĩnh.

No ad for you

Đệm Cung trong tiếng Việt

Định nghĩa Cung trong Từ điển tiếng Việt

1. Danh từ

Khí giới gồm một thanh cứng uốn cong (gọi là cánh cung), hai đầu nối với nhau bằng sợi dây căng, dùng sức bật của dây để bắn mũi tên đi. Ví dụ:

  • Giương cung.
  • Bắn cung.
2. Danh từ

Dụng cụ gồm một dây căng trên một cần gỗ dài, dùng để bật cho xơ bông tơi ra.

Ví dụ: Cung bật bông.

3. Danh từ

Phần của đường cong giới hạn giữa hai điểm.

4. Động từ

Bật cho xơ bông tơi ra bằng cái cung hoặc bằng máy.

Ví dụ: Cung bông.

5. Động từ

(Phương ngữ) co tay thành hình vòng cung.

Ví dụ: Cung tay đấm cái bụp vô gốc cây.

6. Danh từ

Nhà ở của vua. Ví dụ:

  • Cung vua phủ chúa.
  • Được tuyển vào cung.
7. Danh từ

Nơi thờ tôn nghiêm nhất trong đền, miếu.

Ví dụ: Cung thờ thánh mẫu.

8. Danh từ

Toà nhà to đẹp dùng làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hoá, thể thao. Ví dụ:

  • Cung văn hoá.
  • Cung thiếu nhi.
  • Cung thể thao dưới nước.
9. Danh từ

Ô vuông dùng cho tướng và sĩ trên bàn cờ tướng.

Ví dụ: Tốt nhập cung.

10. Danh từ

Chặng đường đi bộ chừng nửa ngày, hai đầu có trạm nghỉ. Ví dụ:

  • Đi được nửa cung đường.
  • Phu trạm một ngày đi được khoảng hai cung.
11. Danh từ

Chặng đường chia ra trên một tuyến đường giao thông để tiện cho việc quản lí.

Ví dụ: Cán bộ phụ trách cung đường đoạn từ đèo Ngang đến Hà Tĩnh.

12. Danh từ

Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra. Ví dụ:

  • Lấy cung.
  • Bức cung.
  • Hỏi cung.
13. Danh từ

Đơn vị để đo khoảng cách giữa hai nốt nhạc. Ví dụ:

  • Lỗi nhịp cung đàn.
  • Hát lạc nhịp sai cung.
14. Danh từ

Tính cách về giọng điệu của bài ca, bản nhạc cổ truyền.

Ví dụ: "Trống cơm khéo vỗ nên vông, Đàn cầm khen ai khéo gảy nên cung xang xừ." (Cdao).

15. Danh từ

Khoản, mục trong bảng số tử vi.

Ví dụ: Cung công danh.

16. Động từ

Cung cấp hàng hoá, trong quan hệ với tình hình yêu cầu về hàng hoá trên thị trường. Ví dụ:

  • Cung không kịp cầu.
  • Có cầu thì mới có cung.

Cách đánh vần Cung trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • C
  • u
  • n
  • g

Các từ ghép với Cung trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Cung" xuất hiện trong 45 từ ghép điển hình như: chính cung, cung cách, vòng cung, cung cấp...

Đệm Cung trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Đệm Cung trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên đệm Cung có 12 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Cung phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Cung kính, trọng thị, tôn trọng.
  • : Cúi mình, cung kính.
  • : Cây cung.

Đệm Cung trong Phong thủy

Phong thủy ngũ hành tên đệm Cung thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Bình luận về tên đệm Cung

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Cung

Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Cung là gì?

"Cung" theo phiên âm Hán - Việt có nghĩa là kính trọng, tôn kính thường dùng để tỏ ý xưng tụng tôn trọng. Vì vậy đặt tên này cho con hàm ý rằng con sẽ là người nghiêm trang, kính cẩn, giao thiệp với người khác trung thực, rõ ràng.

Đệm (tên lót) Cung phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên đệm Cung thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé trai. Khi đặt tên với đệm Cung cho con, cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của bé.

Đệm (tên lót) Cung có phổ biến tại Việt Nam không?

Cung là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 458 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Cung hiện nay thế nào?

Xu hướng sử dụng tên đệm "Cung" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-3.85%) so với những năm trước đó.

Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Cung nhất?

Tên đệm Cung vẫn hiện diện tại Kon Tum. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Cung. Các khu vực ít hơn như Ninh Thuận, Cà Mau và Hà Tĩnh.

Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Cung là gì?

Trong Hán Việt, tên đệm Cung có 12 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Cung phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Cung kính, trọng thị, tôn trọng.
  • : Cúi mình, cung kính.
  • : Cây cung.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Cung mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên đệm Cung thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên