Tên đệm Đài Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Đài
Ý nghĩa tên đệm Đài
Đệm Đài trong tiếng Hán mang ý nghĩa là "cao lớn, rộng rãi, chỉ nơi trang nghiêm". Người sở hữu tên đệm này thường có tính cách trầm ổn, điềm đạm, luôn hướng đến những mục tiêu lớn lao trong cuộc sống. Họ là những người có khả năng lãnh đạo, luôn đưa ra những quyết định sáng suốt và được mọi người tin tưởng. Ngoài ra, những người đệm Đài còn có lòng nhân hậu, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác và được nhiều người yêu quý.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Đài
Giới tính thường dùng
Tên đệm Đài thường được dùng cho Nữ giới và ít khi được sử dụng cho nam giới. Đây là tên đệm có độ nữ tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé gái. Nếu dùng cho bé trai, nên chọn tên chính kỹ càng để làm rõ giới tính của con.
Cách chọn tên hay với đệm Đài
Trong tiếng Việt, tên đệm Đài (dấu huyền) là thanh bằng thấp. Khi đặt tên cho con, đệm Đài nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao hoặc thanh sắc thấp (tên không dấu hoặc tên dấu hỏi/tên dấu nặng), đóng vai trò quan trọng trong việc làm nổi bật tên chính mà vẫn giữ được sự hài hòa. Một số tên ghép hay với đệm Đài như:
Tham khảo thêm: Danh sách 11 tên ghép với chữ Đài hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Đài
Mức Độ phổ biến
Đài là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 281 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Tên đệm "Đài" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-6.06%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Đài vẫn hiện diện tại Gia Lai. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Đài. Các khu vực ít hơn như Lâm Đồng, Bình Thuận và Vĩnh Long.
Đệm Đài trong tiếng Việt
Định nghĩa Đài trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Bộ phận ở phía ngoài cùng của hoa, gồm những bản thường màu lục. Ví dụ:
- Đài sen.
- Đồng nghĩa: đài hoa.
- 2. Danh từ
Đồ dùng bằng gỗ tiện, sơn son để bày vật thờ cúng, có hình giống cái đài hoa. Ví dụ:
- Đài rượu.
- Đài trầu.
- 3. Danh từ
Lần cúng bái hoặc cầu xin.
Ví dụ: Cúng ba đài hương.
- 4. Danh từ
Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cắm nến, thường có hình giống cái đài hoa.
- 5. Danh từ
Công trình xây dựng trên nền cao, thường không có mái che. Ví dụ:
- Đài liệt sĩ.
- Đài tưởng niệm.
- 6. Danh từ
Vị trí thường đặt ở trên cao hoặc cơ sở có trang bị những khí cụ chuyên môn thường đặt ở vị trí cao, để làm nhiệm vụ quan sát, nghiên cứu.
Ví dụ: Đài quan sát khí tượng thuỷ văn.
- 7. Danh từ
Đài phát thanh, hoặc đài truyền hình (nói tắt). Ví dụ:
- Bản tin phát trên đài phường.
- Đài địa phương.
- 8. Danh từ
(Khẩu ngữ).
Ví dụ: Mua một cái đài mới.
- 9. Danh từ
(Phương ngữ) bồ đài.
Ví dụ: "Trách trời, không trách ai đâu, Đài kia ngắn chạc giếng sâu lỡ chừng." (Cdao).
- 10. Tính từ
(Khẩu ngữ).
- 11. Tính từ
(cách viết chữ Hán) cao hẳn lên so với dòng chữ bình thường để tỏ ý tôn kính (có tác dụng như viết hoa).
Cách đánh vần Đài trong Ngôn ngữ ký hiệu
- Đ
- à
- i
Các từ ghép với Đài trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Đài" xuất hiện trong 30 từ ghép điển hình như: đài các, đài nước, đài truyền hình, tổng đài...
Đệm Đài trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Đài trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Đài có 11 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Đài phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 抬: Nâng lên, đỡ vật nặng lên.
- 台: Công trình kiến trúc cao và đồ sộ.
- 苔: Tưa lưỡi.
Đệm Đài trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Đài thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Đài
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Đài
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Đài là gì?
Đệm Đài trong tiếng Hán mang ý nghĩa là "cao lớn, rộng rãi, chỉ nơi trang nghiêm". Người sở hữu tên đệm này thường có tính cách trầm ổn, điềm đạm, luôn hướng đến những mục tiêu lớn lao trong cuộc sống. Họ là những người có khả năng lãnh đạo, luôn đưa ra những quyết định sáng suốt và được mọi người tin tưởng. Ngoài ra, những người đệm Đài còn có lòng nhân hậu, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác và được nhiều người yêu quý.
Đệm (tên lót) Đài phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Đài thường được dùng cho Nữ giới và ít khi được sử dụng cho nam giới. Đây là tên đệm có độ nữ tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé gái. Nếu dùng cho bé trai, nên chọn tên chính kỹ càng để làm rõ giới tính của con.
Đệm (tên lót) Đài có phổ biến tại Việt Nam không?
Đài là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 281 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Đài hiện nay thế nào?
Tên đệm "Đài" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-6.06%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Đài nhất?
Tên đệm Đài vẫn hiện diện tại Gia Lai. Tại đây, ước tính với hơn 2.000 người thì có một người mang đệm Đài. Các khu vực ít hơn như Lâm Đồng, Bình Thuận và Vĩnh Long.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Đài là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Đài có 11 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Đài phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 抬: Nâng lên, đỡ vật nặng lên.
- 台: Công trình kiến trúc cao và đồ sộ.
- 苔: Tưa lưỡi.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Đài mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Đài thuộc Mệnh Mộc, khi kết hợp với tên mệnh Hoả sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.