Tên đệm Dân Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Dân
Ý nghĩa tên đệm Dân
Theo nghĩa Hán-Việt Dân chỉ sự bình dân giải dị, dân giả. Đặt tên này cha mẹ mong con có cuộc sống bình dị, yên lành, không ganh đua, tâm tính hồn hậu, hiền hòa, giản dị.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Dân
Giới tính thường dùng
Tên đệm Dân thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé trai. Khi đặt tên với đệm Dân cho con, cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Cách chọn tên hay với đệm Dân
Trong tiếng Việt, tên đệm Dân (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Dân dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể tự do kết hợp với tên theo dấu bất kỳ sao cho phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Dân như:
Tham khảo thêm: Danh sách 31 tên ghép với chữ Dân hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Dân
Mức Độ phổ biến
Dân là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 395 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Xu hướng sử dụng tên đệm "Dân" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm mạnh (-14.28%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Dân vẫn hiện diện tại Cần Thơ. Tại đây, ước tính với hơn 7.000 người thì có một người mang đệm Dân. Các khu vực ít hơn như Hậu Giang, Trà Vinh và Lâm Đồng.
Đệm Dân trong tiếng Việt
Định nghĩa Dân trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Người sống trong một khu vực địa lí hoặc hành chính (nói tổng quát). Ví dụ:
- Dân giàu nước mạnh.
- Hà Nội là một thành phố đông dân.
- 2. Danh từ
Người thường thuộc lớp quần chúng đông đảo (nói tổng quát). Ví dụ:
- Tình quân dân.
- Lấy dân làm gốc.
- 3. Danh từ
(Khẩu ngữ) người thuộc một địa phương, về mặt có những đặc trưng riêng. Ví dụ:
- Dân Nam Bộ.
- Dân Hà Nội chính gốc.
- 4. Danh từ
(Khẩu ngữ) người cùng nghề nghiệp, hoàn cảnh, v.v. làm thành một tầng lớp riêng (nói tổng quát). Ví dụ:
- Dân buôn.
- Dân ngụ cư.
- Dân nghệ sĩ.
Cách đánh vần Dân trong Ngôn ngữ ký hiệu
- D
- â
- n
Các từ ghép với Dân trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Dân" xuất hiện trong 80 từ ghép điển hình như: dân chúng, dân tộc đa số, dân số, dân tộc thiểu số...
Đệm Dân trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Dân trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Dân viết là 民, mang ý nghĩa Người dân, nông dân, công dân, dân tộc.
Đệm Dân trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Dân thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Dân
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Dân
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Dân là gì?
Theo nghĩa Hán-Việt Dân chỉ sự bình dân giải dị, dân giả. Đặt tên này cha mẹ mong con có cuộc sống bình dị, yên lành, không ganh đua, tâm tính hồn hậu, hiền hòa, giản dị.
Đệm (tên lót) Dân phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Dân thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé trai. Khi đặt tên với đệm Dân cho con, cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Đệm (tên lót) Dân có phổ biến tại Việt Nam không?
Dân là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 395 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Dân hiện nay thế nào?
Xu hướng sử dụng tên đệm "Dân" đang giảm dần qua các năm, và không còn được ưa chuộng nhiều như những năm 1990 đổ về trước. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm mạnh (-14.28%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Dân nhất?
Tên đệm Dân vẫn hiện diện tại Cần Thơ. Tại đây, ước tính với hơn 7.000 người thì có một người mang đệm Dân. Các khu vực ít hơn như Hậu Giang, Trà Vinh và Lâm Đồng.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Dân là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Dân viết là 民, mang ý nghĩa Người dân, nông dân, công dân, dân tộc.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Dân mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Dân thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.