Tên đệm Lương
Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót LươngÝ nghĩa tên đệm Lương
"Lương" trong tiếng Hán - Việt có nghĩa là người đức tính tốt lành, tài giỏi, thể hiện những tài năng, trí tuệ được trời phú. Đệm Lương nghĩa là con sẽ được thiên phú các đức tính giỏi giang, thông minh, trí tuệ.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Lương
Giới tính thường dùng
Tên đệm Lương thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên đệm có độ nam tính cao, thích hợp hơn khi ghép với tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của con.
Cách chọn tên hay với đệm Lương
Trong tiếng Việt, tên đệm Lương (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Lương dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể tự do kết hợp với tên theo dấu bất kỳ sao cho phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Lương như:
Tham khảo thêm: Danh sách 196 tên ghép với chữ Lương hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Lương
Mức Độ phổ biến
Lương là một trong những tên đệm ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 151 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Mặc dù những năm gần đây xu hướng sử dụng tên đệm "Lương" đang tăng nhưng vẫn chưa phổ biến và lựa chọn nhiều khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+5.89%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Lương xuất hiện nhiều tại Thừa Thiên Huế. Tại đây, khoảng hơn 840 người thì có một người mang tên đệm Lương. Các khu vực ít hơn như Quảng Trị, Cao Bằng và Quảng Bình.
Đệm Lương trong tiếng Việt
Định nghĩa Lương trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Hàng dệt mỏng bằng tơ, ngày trước thường dùng để may áo dài đàn ông.
Ví dụ: Áo lương.
- 2. Danh từ
Cái ăn dự trữ, thường là ngũ cốc như gạo, ngô, khoai, sắn... Ví dụ:
- Kho lương.
- Mang theo lương ăn đường.
- 3. Danh từ
Tiền công trả định kì cho người lao động. Ví dụ:
- Làm công ăn lương.
- Được tăng lương.
- 4. Danh từ
(Khẩu ngữ) người không theo đạo Kitô (nói khái quát); phân biệt với giáo.
Ví dụ: Đoàn kết lương giáo.
- 5. Tính từ
Cái tốt, cái đẹp.
Ví dụ: Lương tâm, lương thiện.
Cách đánh vần Lương trong Ngôn ngữ ký hiệu
- L
- ư
- ơ
- n
- g
Các từ ghép với Lương trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Lương" xuất hiện trong 25 từ ghép điển hình như: quân lương, cao lương, đồng lương, tiền lương...
Đệm Lương trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Lương trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Lương có 10 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lương phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 粮: Lương thực.
- 良: Tốt, lương thiện.
- 梁: Tài lương đống.
Đệm Lương trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Lương thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Lương
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Lương
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Lương là gì?
"Lương" trong tiếng Hán - Việt có nghĩa là người đức tính tốt lành, tài giỏi, thể hiện những tài năng, trí tuệ được trời phú. Đệm Lương nghĩa là con sẽ được thiên phú các đức tính giỏi giang, thông minh, trí tuệ.
Đệm (tên lót) Lương có phổ biến tại Việt Nam không?
Lương là một trong những tên đệm ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 151 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Lương hiện nay thế nào?
Mặc dù những năm gần đây xu hướng sử dụng tên đệm "Lương" đang tăng nhưng vẫn chưa phổ biến và lựa chọn nhiều khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+5.89%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Lương nhất?
Tên đệm Lương xuất hiện nhiều tại Thừa Thiên Huế. Tại đây, khoảng hơn 840 người thì có một người mang tên đệm Lương. Các khu vực ít hơn như Quảng Trị, Cao Bằng và Quảng Bình.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Lương là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Lương có 10 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Lương phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 粮: Lương thực.
- 良: Tốt, lương thiện.
- 梁: Tài lương đống.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Lương mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Lương thuộc Mệnh Hoả, khi kết hợp với tên mệnh Thổ sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.