Ý nghĩa của đệm Nhạn
Trong tiếng Việt, đệm Nhạn có nghĩa là "chim nhạn". Chim nhạn là loài chim di cư, thường bay thành đàn, có tiếng kêu vang xa, báo hiệu mùa xuân về. Nhạn là biểu tượng của sự đoàn kết, gắn bó, sum vầy. Đệm "Nhạn" mang ý nghĩa đẹp, thể hiện mong muốn của cha mẹ dành cho con gái của mình là một người con gái xinh đẹp, tài năng, có tấm lòng nhân hậu, luôn đoàn kết, gắn bó với gia đình và bạn bè. Người viết Từ điển tên
Xu hướng và độ phổ biến của đệm Nhạn
Xu hướng và độ phổ biến
Đệm Nhạn được xếp vào nhóm Cực kỳ hiếm gặp.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người sử dụng đệm Nhạn. Và % xác xuất gặp người có đệm này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Giới tính sử dụng
Đệm Nhạn thường được dùng cho: Nữ giới
Số liệu thống kê giới tính của những người sử dụng đệm Nhạn. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Các tên với đệm Nhạn là nữ giới:
Có tổng số 3 tên cho đệm Nhạn. Xem chi tiết tại đây Danh sách tất cả Tên cho đệm Nhạn.
Nhạn trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần đệm Nhạn trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (bhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
N
-
-
h
-
-
ạ
-
-
n
-
Nhạn trong từ điển Tiếng Việt
Ý nghĩa của từ Nhạn
- Danh từ: chim nhỏ, cánh dài nhọn, đuôi chẻ đôi, mỏ ngắn, thường bay thành đàn
- "Đôi ta chẳng đặng sum vầy, Cũng như chim nhạn lạc bầy kêu sương." (Cdao)
- Đồng nghĩa: nhàn
Nhạn trong các từ ghép tiếng Việt
Trong từ điển tiếng Việt, có 0 từ ghép với từ Nhạn. Mở khóa miễn phí để xem.
Đệm Nhạn trong phong thủy ngũ hành và Hán Việt
Trong ngũ hành tên Nhạn đa phần là mệnh Kim
Tên Nhạn trong chữ Hán có những cách viết nào, những ý nghĩa tượng trưng gì, trong Khang Hy tự điển (康熙字典) có mệnh gì đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Công cụ: Đặt tên theo phong thủy ngũ hành