Tên Cú Ý nghĩa, Mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Cú là tên rất hiếm gặp, thường dùng cho Nữ giới. Trong phong thủy Cú (句) mệnh Mộc và thần số học tên riêng số 6.
Ý nghĩa tên Cú
Tên Cú được bắt nguồn từ tiếng Việt, chỉ loài chim cú. Chim cú là loài chim sống về đêm, có đôi mắt to tròn, tinh anh, thường được gắn liền với trí tuệ và sự thông thái. Do đó, khi đặt tên Cú cho con, cha mẹ mong muốn con sẽ là người thông minh, sáng suốt, có khả năng nhìn xa trông rộng, suy nghĩ thấu đáo.
Giới tính vả tên đệm cho tên Cú
Giới tính thường dùng
Tên Cú thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở nữ giới. Đây là tên phù hợp hơn cho bé gái nhưng cũng có thể dùng cho bé trai. Cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Cú
Trong tiếng Việt, Cú (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên Cú cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao (đệm không dấu), góp phần làm cho tên Cú trở nên dễ nghe và dễ nhớ hơn khi phát âm. Một số đệm ghép với tên Cú hay như:
Tham khảo thêm danh sách 7 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Cú hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Cú
Mức Độ phổ biến
Cú là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 985 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên Cú xuất hiện nhiều tại Điện Biên. Tại đây, với hơn 660 người thì có một người tên Cú. Các khu vực ít hơn như Lào Cai, Lai Châu và Sơn La.
Tên Cú trong tiếng Việt
Định nghĩa Cú trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Chim ăn thịt, thường kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn ở phía trước đầu.
Ví dụ: Hôi như cú.
- 2. Danh từ
(Khẩu ngữ) đòn đấm, đá hoặc đánh, v.v., thường là nhanh và mạnh. Ví dụ:
- Cú đấm.
- Cú sút bóng căng và mạnh.
- 3. Danh từ
(Khẩu ngữ) lần xảy ra việc gì một cách nhanh chóng, bất ngờ, có tác động mạnh. Ví dụ:
- Bị một cú sốc.
- Cú điện thoại.
- Đồng nghĩa: vố.
- 4. Tính từ
(Khẩu ngữ) cay cú (nói tắt).
- 5. Danh từ
(Ít dùng) câu.
Ví dụ: Văn viết bất thành cú.
- 6. Động từ
(Phương ngữ) cốc vào đầu.
Ví dụ: Bị cú một cái đau điếng.
Cách đánh vần tên Cú trong Ngôn ngữ ký hiệu
- C
- ú
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Cú trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Cú" xuất hiện trong 10 từ ghép điển hình như: cách cú, trường đoản cú, cú pháp...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Cú và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Cú trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Cú trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Cú có 4 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Cú phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 句: Cay cú, keo cú, câu cú, cú rũ.
- 勾: Cay cú, keo cú, câu cú, cú rũ.
- 鴝: Chim cú.
Tên Cú trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Cú thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Cú
Chữ cái | C | Ú |
---|---|---|
Nguyên Âm | 3 | |
Phụ Âm | 3 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Cú
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Cú
Ý nghĩa thực sự của tên Cú là gì?
Tên Cú được bắt nguồn từ tiếng Việt, chỉ loài chim cú. Chim cú là loài chim sống về đêm, có đôi mắt to tròn, tinh anh, thường được gắn liền với trí tuệ và sự thông thái. Do đó, khi đặt tên Cú cho con, cha mẹ mong muốn con sẽ là người thông minh, sáng suốt, có khả năng nhìn xa trông rộng, suy nghĩ thấu đáo.
Tên Cú nói lên điều gì về tính cách và con người?
Thông minh, Nhạy bén, Sáng suốt, Trí tuệ, Tài giỏi là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Cú cho con.
Tên Cú phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Cú thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở nữ giới. Đây là tên phù hợp hơn cho bé gái nhưng cũng có thể dùng cho bé trai. Cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để thể hiện rõ giới tính của bé.
Tên Cú có phổ biến tại Việt Nam không?
Cú là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 985 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Cú nhất?
Tên Cú xuất hiện nhiều tại Điện Biên. Tại đây, với hơn 660 người thì có một người tên Cú. Các khu vực ít hơn như Lào Cai, Lai Châu và Sơn La.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Cú là gì?
Trong Hán Việt, tên Cú có 4 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Cú phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 句: Cay cú, keo cú, câu cú, cú rũ.
- 勾: Cay cú, keo cú, câu cú, cú rũ.
- 鴝: Chim cú.
Trong phong thuỷ, tên Cú mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Cú thuộc Mệnh Mộc, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Cú: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 3: Được thỏa mãn đam mê sáng tạo, phá vỡ giới hạn và lề lối thông thường. Muốn vui vẻ và hạnh phúc cho bản thân và người khác. Số 3 cảm thấy rằng cuộc sống có nghĩa là phải vui vẻ, vì vậy hãy sống hết mình. Được thúc đẩy từ mọi người, cuộc trò chuyện, tiếng cười, giải trí và nghệ thuật.
Thần số học tên Cú: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 3: Thích đem đến niềm vui, tiếng cười. Bạn sống vui vẻ, bạn là linh hồn của những bữa tiệc. Bạn thông minh, nhanh nhẹn, bề ngoài sáng sủa.
Thần số học tên Cú: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 6: Tình cảm, đối nội, có trách nhiệm, trung thành, đồng cảm, Nhiều tình yêu thương, luôn giúp đỡ những người yếu thế hoặc khó khăn, chăm sóc khi họ cần. Muốn lý tưởng hóa tình yêu và muốn lan tỏa nó đến mọi người, mọi nơi và hơn thế nữa.