Tên Làm Ý nghĩa, Phân tích, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Làm là tên cực kỳ hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Làm (濫) mệnh Thủy và thần số học tên riêng số 8.
Ý nghĩa tên Làm
Tên Làm mang ý nghĩa là người có tính cách chăm chỉ, siêng năng và nỗ lực không ngừng. Họ là những người luôn sẵn sàng đối mặt với khó khăn và thử thách, không ngại gian khổ để đạt được mục tiêu của mình. Ngoài ra, tên Làm còn thể hiện tính cách kiên định, bền bỉ và có sức chịu đựng lớn. Họ là những người có ý chí mạnh mẽ, không dễ dàng bị khuất phục trước nghịch cảnh. Trong cuộc sống, những người tên Làm thường được mọi người yêu quý và kính trọng nhờ sự chăm chỉ, chịu khó và lòng tốt của mình.
Giới tính vả tên đệm cho tên Làm
Giới tính thường dùng
Tên Làm thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên có độ nam tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên đệm phù hợp để làm rõ giới tính của con.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Làm
Trong tiếng Việt, Làm (dấu huyền) là thanh bằng thấp. Khi đặt tên Làm cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao hoặc thanh sắc thấp (đệm không dấu hoặc đệm dấu hỏi/đệm dấu nặng), mang lại sự phối hợp mượt mà giữa các phần của tên, tạo cảm giác nhẹ nhàng. Một số đệm ghép với tên Làm hay như:
Sử dụng công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ giúp bạn dễ dàng đặt tên con hay, hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Làm
Mức Độ phổ biến
Làm là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 2.076 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Tên Làm trong tiếng Việt
Định nghĩa Làm trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Động từ
Dùng công sức tạo ra cái trước đó không có. Ví dụ:
- Chim làm tổ.
- Làm nhà mới.
- Làm đơn.
- Làm thơ.
- 2. Động từ
Dùng công sức vào những việc, những nghề nhất định nào đó để sinh sống, nói chung. Ví dụ:
- Làm ruộng.
- Làm giáo viên.
- Tay làm hàm nhai (tng).
- 3. Động từ
Dùng công sức vào những việc khác nhau, nhằm một mục đích nhất định nào đó. Ví dụ:
- Việc đáng làm.
- Dám nghĩ dám làm.
- Đói ăn vụng, túng làm càn (tng).
- 4. Động từ
Tổ chức, tiến hành một việc có tính chất trọng thể. Ví dụ:
- Làm lễ khánh thành.
- Làm ma.
- Làm giỗ.
- 5. Động từ
(Khẩu ngữ) thực hiện một hành vi thuộc sinh hoạt hằng ngày, như ăn uống, nghỉ ngơi, giải trí, mà nội dung cụ thể tuỳ theo nghĩa của bổ ngữ đứng sau. Ví dụ:
- Làm chén nước cho ấm bụng.
- Làm một giấc đến sáng.
- Làm vài ván cờ.
- 6. Động từ
Làm những việc thuộc nhiệm vụ hoặc quyền hạn gắn với một tư cách, địa vị, chức vụ nào đó, nói chung. Ví dụ:
- Làm mẹ.
- Phận làm con.
- Bị bắt cóc làm con tin.
- 7. Động từ
Có tác dụng hoặc dùng như là, coi như là. Ví dụ:
- Cây trồng làm cảnh.
- Chiếm làm của riêng.
- Lấy công làm lãi.
- 8. Động từ
Từ biểu đạt một hành vi, một hoạt động là nguyên nhân trực tiếp gây ra hoặc do sơ suất, không may mà xảy ra. Ví dụ:
- Làm mất tài liệu.
- Bão làm đổ cây.
- Làm vui lòng khách.
- Làm khó dễ.
- Đồng nghĩa: đánh.
- 9. Động từ
Tự tạo cho mình một dáng vẻ như thế nào đó trong một hoàn cảnh ứng xử cụ thể. Ví dụ:
- Làm ra vẻ thông thạo.
- Làm như không quen biết.
- Ngoảnh mặt làm ngơ.
- 10. Động từ
Từ biểu thị kết quả, đơn thuần về mặt số lượng, của một hoạt động phân hay gộp. Ví dụ:
- Cắt cái bánh làm tư.
- Gộp hai mã cân làm một.
- Chia làm nhiều đợt.
- 11. Động từ
Giết và loại bỏ những phần không dùng được để sử dụng thành thực phẩm. Ví dụ:
- Làm cá phải nhớ bỏ mang.
- Làm gà đãi khách.
Cách đánh vần tên Làm trong Ngôn ngữ ký hiệu
- L
- à
- m
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Làm trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Làm" xuất hiện trong 80 từ ghép điển hình như: người làm, làm việc, việc làm...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Làm và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Làm trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Làm trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Làm có 4 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Làm phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 濫: Làm lụng.
- 爫: Lao động vất vả nhưng vẫn hăng say.
- 𬈋: Lao động, làm việc.
Tên Làm trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Làm thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Làm
Chữ cái | L | À | M |
---|---|---|---|
Nguyên Âm | 1 | ||
Phụ Âm | 3 | 4 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Làm
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Làm
Ý nghĩa thực sự của tên Làm là gì?
Tên Làm mang ý nghĩa là người có tính cách chăm chỉ, siêng năng và nỗ lực không ngừng. Họ là những người luôn sẵn sàng đối mặt với khó khăn và thử thách, không ngại gian khổ để đạt được mục tiêu của mình. Ngoài ra, tên Làm còn thể hiện tính cách kiên định, bền bỉ và có sức chịu đựng lớn. Họ là những người có ý chí mạnh mẽ, không dễ dàng bị khuất phục trước nghịch cảnh. Trong cuộc sống, những người tên Làm thường được mọi người yêu quý và kính trọng nhờ sự chăm chỉ, chịu khó và lòng tốt của mình.
Tên Làm nói lên điều gì về tính cách và con người?
Tận tuỵ, Chăm chỉ, Kiên trì, Thành đạt, Nỗ lực là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Làm cho con.
Tên Làm phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Làm thường được dùng cho Nam giới và ít khi được sử dụng cho nữ giới. Đây là tên có độ nam tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé trai. Nếu dùng cho bé gái, nên kết hợp với tên đệm phù hợp để làm rõ giới tính của con.
Tên Làm có phổ biến tại Việt Nam không?
Làm là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 2.076 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Làm là gì?
Trong Hán Việt, tên Làm có 4 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Làm phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 濫: Làm lụng.
- 爫: Lao động vất vả nhưng vẫn hăng say.
- 𬈋: Lao động, làm việc.
Trong phong thuỷ, tên Làm mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Làm thuộc Mệnh Thủy, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Kim sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Làm: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 1: Khao khát trở thành một Cá nhân Độc lập, nắm giữ sự độc nhất vô nhị của mình và tư duy đột phá. Được thúc đẩy bằng cách chịu trách nhiệm và khởi xướng các dự án, là chính mình trong sự tranh đấu, ganh đua. Không thích bị bảo phải làm gì và không có ý định đi theo đám đông, chinh phục, chiến thắng và vinh quang
Thần số học tên Làm: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 7: Bạn rất là muốn tự làm việc của mình, hướng về sự tự thân vận động, học theo cách riêng của mình. Các bạn sẽ rất thích cảm giác hoan hỉ, rất là riêng khi tự mình đạt được những điều gì đó tự mình khám phá, chứ không thích học hỏi từ người khác.
Thần số học tên Làm: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 8: Động lực lớn, quyết tâm, khả năng lãnh đạo, trách nhiệm, mạnh mẽ, có tổ chức, thành công. Có khả năng giành chiến thắng trong bất kỳ cuộc cạnh tranh nào, dám chấp nhận rủi ro.