Tên Lừng Ý nghĩa, Phân tích, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học
Lừng là tên cực kỳ hiếm gặp, thường dùng cho Nam giới. Trong phong thủy Lừng (凌) mệnh Hoả và thần số học tên riêng số 9.
Ý nghĩa tên Lừng
Tên Lừng mang ý nghĩa của sự nổi tiếng, rực rỡ và vẻ vang. Người mang tên Lừng thường có tính cách mạnh mẽ, tự tin và luôn khao khát được tỏa sáng. Họ là những người có khả năng lãnh đạo, biết cách truyền cảm hứng cho người khác và luôn đặt mục tiêu cao trong cuộc sống. Bên cạnh đó, Lừng còn tượng trưng cho sự may mắn và thành công, hứa hẹn một tương lai tươi sáng cho những người mang tên này.
Giới tính vả tên đệm cho tên Lừng
Giới tính thường dùng
Tên Lừng thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Lừng cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Lừng
Trong tiếng Việt, Lừng (dấu huyền) là thanh bằng thấp. Khi đặt tên Lừng cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao hoặc thanh sắc thấp (đệm không dấu hoặc đệm dấu hỏi/đệm dấu nặng), đóng vai trò quan trọng trong việc làm nổi bật tên Lừng mà vẫn giữ được sự hài hòa. Một số đệm ghép với tên Lừng hay như:
Tham khảo thêm danh sách 10 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Lừng hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.
Xu hướng và độ phổ biến của tên Lừng
Mức Độ phổ biến
Lừng là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.433 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Mức độ phân bổ
Tên Lừng có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Lạng Sơn. Tại đây khoảng hơn 9.000 người thì có một người tên Lừng. Các khu vực ít hơn như Bắc Ninh, Thái Bình và Hòa Bình.
Tên Lừng trong tiếng Việt
Định nghĩa Lừng trong Từ điển tiếng Việt
- Động từ
(mùi thơm) toả ra mạnh và rộng. Ví dụ:
- Mùi hoa lan thơm lừng.
- Đồng nghĩa: lựng.
- Động từ
(tiếng tăm) vang xa, ai cũng biết.
Ví dụ: "Bấy lâu nghe biết tiếng nàng, Bên anh nức tiếng đồn vang đã lừng." (Cdao).
Cách đánh vần tên Lừng trong Ngôn ngữ ký hiệu
- L
- ừ
- n
- g
Đặc điểm tính cách liên tưởng
Các từ ghép với Lừng trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Lừng" xuất hiện trong 10 từ ghép điển hình như: sóng lừng, lừng danh, thơm lừng...
Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Lừng và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.
Tên Lừng trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Tên Lừng trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên Lừng có 3 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 凌: Nổi lên, vượt trội.
- 𤊥: Sáng lừng.
- 㖫: Lừng lẫy.
Tên Lừng trong Phong Thủy
Phong thủy ngũ hành tên Lừng thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Thần Số học tên Lừng
Chữ cái | L | Ừ | N | G |
---|---|---|---|---|
Nguyên Âm | 3 | |||
Phụ Âm | 3 | 5 | 7 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Con số linh hồn (nội tâm):
- Con số biểu đạt (nhân cách):
- Con số tên riêng (vận mệnh):
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.
Bình luận về tên Lừng
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Lừng
Ý nghĩa thực sự của tên Lừng là gì?
Tên Lừng mang ý nghĩa của sự nổi tiếng, rực rỡ và vẻ vang. Người mang tên Lừng thường có tính cách mạnh mẽ, tự tin và luôn khao khát được tỏa sáng. Họ là những người có khả năng lãnh đạo, biết cách truyền cảm hứng cho người khác và luôn đặt mục tiêu cao trong cuộc sống. Bên cạnh đó, Lừng còn tượng trưng cho sự may mắn và thành công, hứa hẹn một tương lai tươi sáng cho những người mang tên này.
Tên Lừng nói lên điều gì về tính cách và con người?
Thành công, May mắn, Thịnh vượng, Toả sáng, Tài lộc là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Lừng cho con.
Tên Lừng phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên Lừng thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Khi đặt tên Lừng cho con, cần lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Tên Lừng có phổ biến tại Việt Nam không?
Lừng là một trong những tên cực kỳ hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.433 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.
Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Lừng nhất?
Tên Lừng có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Lạng Sơn. Tại đây khoảng hơn 9.000 người thì có một người tên Lừng. Các khu vực ít hơn như Bắc Ninh, Thái Bình và Hòa Bình.
Ý nghĩa Hán Việt của tên Lừng là gì?
Trong Hán Việt, tên Lừng có 3 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Các cách viết này bao gồm:
- 凌: Nổi lên, vượt trội.
- 𤊥: Sáng lừng.
- 㖫: Lừng lẫy.
Trong phong thuỷ, tên Lừng mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên Lừng thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.
Thần số học tên Lừng: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?
Con số linh hồn 3: Được thỏa mãn đam mê sáng tạo, phá vỡ giới hạn và lề lối thông thường. Muốn vui vẻ và hạnh phúc cho bản thân và người khác. Số 3 cảm thấy rằng cuộc sống có nghĩa là phải vui vẻ, vì vậy hãy sống hết mình. Được thúc đẩy từ mọi người, cuộc trò chuyện, tiếng cười, giải trí và nghệ thuật.
Thần số học tên Lừng: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?
Con số biểu đạt 6: Thường tập trung rất nhiều năng lượng, và tâm trí vào trong mái ấm gia đình. Tránh khả năng nuông chiều quá mực những người khác, phải giữ cần bằng giữa tình yêu thương và những thành viên trong gia đình có thực sự cần bạn phải chăm lo nhiều như vậy hay không. Khi bạn cân đối được bạn sẽ vui vẻ dài lâu.
Thần số học tên Lừng: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?
Con số tên riêng 9: Nghệ thuật, hào phóng, duy tâm, thơ mộng, nhìn xa trông rộng, có lòng vị tha lớn. Luôn thích làm từ thiện, cho đi và luôn giúp đỡ người khác, biết cách thưởng thức nghệ thuật và cái đẹp.