Ý nghĩa của tên Mới
Tên Mới thường được đặt cho những người có tính cách mới mẻ, độc đáo và có nhu cầu không ngừng cải tiến bản thân. Họ không ngại thay đổi, thích khám phá những điều mới lạ và luôn tìm kiếm những thách thức mới. Mới cũng là những người có tư duy cởi mở, linh hoạt và có khả năng thích ứng tốt với những thay đổi. Họ thường có tầm nhìn xa trông rộng, hướng tới tương lai và luôn sẵn sàng đón nhận những điều mới mẻ. Sửa bởi Từ điển tên
Xu hướng và độ phổ biến của tên Mới
Xu hướng và độ phổ biến
Những năm gần đây xu hướng người có tên Mới Đang giảm dần
Tên Mới được xếp vào nhóm tên Rất hiếm gặp.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người tên Mới. Và % xác xuất gặp người có tên này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Mức độ phổ biến theo vùng miền
Tên Mới phổ biến nhất tại Cao Bằng với tỉ lệ phần trăm trên tổng dân số của vùng là 0.13%.
STT | Tỉnh | Tỉ lệ |
---|---|---|
1 | Cao Bằng | 0.13% |
2 | Hà Giang | 0.09% |
3 | Lạng Sơn | 0.08% |
4 | Bắc Kạn | 0.06% |
5 | Sơn La | 0.04% |
Xem danh sách đầy đủ
Giới tính của tên Mới
Tên Mới thường được dùng cho: Nữ giới
Số liệu thống kê giới tính của những người có tên Mới. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Các tên đệm cho tên Mới là nam giới:
Văn Mới, Hoàng Mới, Bá Mới, Phước Mới, Minh Mới
Có tổng số 10 đệm cho tên Mới. Xem chi tiết tại đây Danh sách tất cả đệm cho tên Mới.
Mới trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần tên Mới trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (nhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
M
-
-
ớ
-
-
i
-
Mới trong từ điển Tiếng Việt
Ý nghĩa của từ Mới
- Tính từ vừa được làm ra hay là chưa dùng hoặc dùng chưa lâu
- mặc bộ quần áo mới
- ngôi nhà mới
- cơm gạo mới
- Trái nghĩa: cũ
- Tính từ vừa có, vừa xuất hiện
- tin mới
- người bạn mới
- sách mới
- Trái nghĩa: cũ
- Tính từ (người) vừa làm nghề nghiệp, chức vụ, v.v. nào đó chưa lâu
- thợ mới
- lính mới
- ma cũ bắt nạt ma mới (tng)
- Tính từ phù hợp với thời đại ngày nay, với xu thế tiến bộ
- tư duy mới
- cách làm việc mới
- con người mới
- xã hội mới
- Trái nghĩa: cũ
- Phụ từ từ biểu thị sự việc hoặc thời gian xảy ra không lâu trước thời điểm nói, hoặc trước một thời điểm nào đó trong quá khứ
- mới về nước
- vừa mới thi học kì xong
- mới lập gia đình
- Phụ từ từ biểu thị tính chất quá sớm của thời gian, hoặc quá ít của số lượng, mức độ
- con bé mới lên sáu
- mới thế mà đã kêu ầm lên
- Phụ từ từ biểu thị sự việc, hiện tượng xảy ra muộn, và không sớm hơn thời điểm nào đó
- học đến tận sáng mới đi ngủ
- đến tháng sáu mới được nghỉ hè
- hẹn đến Tết mới về
- Kết từ từ biểu thị điều sắp nói đến chỉ được thực hiện khi đã có điều kiện vừa nói trước đó
- làm bằng xong mới nghỉ
- có bột mới gột nên hồ (tng)
- Trợ từ (Khẩu ngữ) từ biểu thị ý nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên, như vừa mới thấy
- quyển sách mới hay làm sao!
- trông cái mặt mới đẹp chứ!
Mới trong các từ ghép tiếng Việt
Trong từ điển tiếng Việt, có 17 từ ghép với từ Mới. Mở khóa miễn phí để xem.
Tên Mới trong phong thủy ngũ hành và Hán Việt
Trong ngũ hành tên Mới đa phần là mệnh Thủy.
Tên Mới trong chữ Hán có những cách viết nào, những ý nghĩa tượng trưng gì, trong Khang Hy tự điển (康熙字典) có mệnh gì đã bị ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Công cụ: Đặt tên theo phong thủy ngũ hành
Tên Mới trong thần số học
M | Ớ | I |
---|---|---|
6 | 9 | |
4 |
Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):
- Chỉ số linh hồn (nội tâm): Số 6
- Chỉ số biểu đạt (nhân cách): Số 4
- Chỉ số tên riêng (vận mệnh): Số 1
Xem thêm: Giải nghĩa tên theo thần số học