No ad for you

Ý nghĩa tên Nhẹ

Nhẹ là một cái tên tiếng Việt mang ý nghĩa sự nhẹ nhàng, giản dị, không cầu kỳ hay phô trương. Người mang cái tên này thường có tính cách hòa nhã, dễ gần, không thích sự ồn ào náo nhiệt và luôn tìm kiếm sự bình yên, an ổn trong cuộc sống.

Tạo Video

Giới tính vả tên đệm cho tên Nhẹ

Tên Nhẹ hơi nghiêng về bé gái, nhưng vẫn có thể dùng cho cả bé trai và bé gái.

Giới tính thường dùng

Tên Nhẹ được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nữ giới. Khi đặt tên Nhẹ cho con, nên lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm nổi bật giới tính của bé trai hay bé gái.

Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Nhẹ

Trong tiếng Việt, Nhẹ (dấu nặng) là thanh sắc thấp. Khi đặt tên Nhẹ cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng thấp hoặc thanh bằng cao (đệm không dấu hoặc đệm dấu huyền), góp phần làm cho tên Nhẹ trở nên dễ nghe và dễ nhớ hơn khi phát âm. Một số đệm ghép với tên Nhẹ hay như:

Tham khảo thêm danh sách 12 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Nhẹ hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.

Xu hướng và độ phổ biến của tên Nhẹ

Mức Độ phổ biến

Tên Nhẹ thuộc nhóm tên rất hiếm gặp và có xu hướng sử dụng không thay đổi những năm gần đây.

Nhẹ là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.284 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng

Tên Nhẹ có sự suy giảm đều qua các thời kỳ, xu hướng sử dụng những năm gần đây đang không thay đổi và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.

Mức độ phân bổ

Tên Nhẹ phân bổ nhiều nhất tại Điện Biên, Cao Bằng và An Giang.

Tên Nhẹ có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Điện Biên. Tại đây khoảng hơn 7.000 người thì có một người tên Nhẹ. Các khu vực ít hơn như Cao Bằng, An Giang và Trà Vinh.

No ad for you

Tên Nhẹ trong tiếng Việt

Định nghĩa Nhẹ trong Từ điển tiếng Việt

1. Tính từ

Có trọng lượng nhỏ hơn mức bình thường hoặc so với trọng lượng của vật khác. Ví dụ:

  • Người nhẹ cân.
  • "Nhẹ như bấc, nặng như chì, Gỡ cho ra nữa còn gì là duyên!" (TKiều).
  • Trái nghĩa: nặng.
2. Tính từ

Có tỉ trọng nhỏ. Ví dụ:

  • Kim loại nhẹ.
  • Xăng là chất lỏng nhẹ.
  • Mỡ nhẹ hơn nước.
  • Trái nghĩa: nặng.
3. Tính từ

Có sức tác động yếu, cường độ hoạt động thấp. Ví dụ:

  • Gió nhẹ.
  • Mưa nhẹ hạt.
  • Trận động đất nhẹ.
  • Hơi thở rất nhẹ.
  • Trái nghĩa: mạnh.
4. Tính từ

Không gây cảm giác nặng nề, khó chịu cho cơ thể hoặc tinh thần. Ví dụ:

  • Ăn thức ăn nhẹ.
  • Rượu nhẹ.
  • Người yếu nên làm việc nhẹ.
5. Tính từ

Ở mức độ thấp, không nghiêm trọng, không gây hậu quả tai hại. Ví dụ:

  • Ốm nhẹ.
  • Bị thương nhẹ.
  • Máy bị hỏng nhẹ.
  • Trái nghĩa: nặng.
6. Tính từ

Gồm những thành phần giản tiện, không phức tạp, không cồng kềnh. Ví dụ:

  • Bữa liên hoan nhẹ.
  • Trang bị vũ khí nhẹ.
  • Hành trang gọn nhẹ.
7. Tính từ

(đất) có pha cát, tơi xốp, cày cuốc dễ. Ví dụ:

  • Cày ruộng nhẹ.
  • Trái nghĩa: nặng.
8. Tính từ

Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Ví dụ:

  • Mùi thơm nhẹ.
  • Màu vàng nhẹ.
  • Giọng nói nhẹ và êm.
9. Tính từ

Có cảm giác thanh thoát, thoải mái như vừa trút được gánh nặng. Ví dụ:

  • Trả xong nợ, nhẹ cả người.
  • Nói ra được, lòng nhẹ lâng lâng.
10. Tính từ

Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng (trong khi coi trọng cái khác, phần khác hơn). Ví dụ:

  • Nặng về hình thức, nhẹ về nội dung.
  • Xem nhẹ hiểm nguy.
  • Đồng nghĩa: nặng.

Cách đánh vần tên Nhẹ trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • N
  • h

Đặc điểm tính cách liên tưởng

Các từ ghép với Nhẹ trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Nhẹ" xuất hiện trong 22 từ ghép điển hình như: nhỏ nhẹ, đất nhẹ, coi nhẹ...

Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Nhẹ và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.

Tên Nhẹ trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Tên Nhẹ trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên Nhẹ có 9 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Nhẹ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Nhẹ nhàng.
  • : Nhẹ nhàng, thanh thoát.
  • : Nhẹ nhàng.

Tên Nhẹ trong Phong Thủy

Phong thủy ngũ hành tên Nhẹ thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.

Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Thần Số học tên Nhẹ

Bảng quy đổi tên Nhẹ sang Thần số học
Chữ cáiNH
Nguyên Âm5
Phụ Âm58

Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):

Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.

Bình luận về tên Nhẹ

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Nhẹ

Ý nghĩa thực sự của tên Nhẹ là gì?

Nhẹ là một cái tên tiếng Việt mang ý nghĩa sự nhẹ nhàng, giản dị, không cầu kỳ hay phô trương. Người mang cái tên này thường có tính cách hòa nhã, dễ gần, không thích sự ồn ào náo nhiệt và luôn tìm kiếm sự bình yên, an ổn trong cuộc sống.

Tên Nhẹ nói lên điều gì về tính cách và con người?

Nhẹ nhàng, Trong sáng, An lành, Thanh khiết, Dễ gần là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Nhẹ cho con.

Tên Nhẹ phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên Nhẹ được dùng cho Cả Nam và Nữ, nhưng hơi nghiêng về nữ giới. Khi đặt tên Nhẹ cho con, nên lưu ý chọn đệm (tên lót) phù hợp để làm nổi bật giới tính của bé trai hay bé gái.

Tên Nhẹ có phổ biến tại Việt Nam không?

Nhẹ là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.284 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng đặt tên Nhẹ hiện nay thế nào?

Tên Nhẹ có sự suy giảm đều qua các thời kỳ, xu hướng sử dụng những năm gần đây đang không thay đổi và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.

Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Nhẹ nhất?

Tên Nhẹ có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Điện Biên. Tại đây khoảng hơn 7.000 người thì có một người tên Nhẹ. Các khu vực ít hơn như Cao Bằng, An Giang và Trà Vinh.

Ý nghĩa Hán Việt của tên Nhẹ là gì?

Trong Hán Việt, tên Nhẹ có 9 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Nhẹ phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Nhẹ nhàng.
  • : Nhẹ nhàng, thanh thoát.
  • : Nhẹ nhàng.
Trong phong thuỷ, tên Nhẹ mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên Nhẹ thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.

Thần số học tên Nhẹ: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?

Con số linh hồn 5: Được là chính mình khi tự do, khám phá như thám hiểm, du lịch, hưởng thụ cuộc sống theo cách riêng của bản thân, được giao tiếp và kết nối với mọi người. Mong muốn tự do, là chính mình và sống mà không bị giới hạn và hạn chế trong khi nắm lấy sự tự do đó một cách xây dựng. Được thúc đẩy bởi những trải nghiệm mới, con người, du lịch, sự đa dạng, hứng thú và phiêu lưu.

Thần số học tên Nhẹ: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?

Con số biểu đạt 4: Bạn rất khéo tay, hay tìm việc gì liên quan tới thể chất để làm. Bạn đặc biệt yêu thích thể thao, hay các hoạt động xây dựng, sửa chữa.

Thần số học tên Nhẹ: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?

Con số tên riêng 9: Nghệ thuật, hào phóng, duy tâm, thơ mộng, nhìn xa trông rộng, có lòng vị tha lớn. Luôn thích làm từ thiện, cho đi và luôn giúp đỡ người khác, biết cách thưởng thức nghệ thuật và cái đẹp.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên