No ad for you

Ý nghĩa tên Thiếp

Trong tiếng Hán, "thiếp" (帖) có nghĩa là "giấy mỏng". Ý nghĩa của tên Thiếp có thể hiểu là người phụ nữ khiêm nhường, nhún mình, biết giữ mình. Đây là một ý nghĩa đẹp và đáng quý, thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ

Tạo Video

Giới tính vả tên đệm cho tên Thiếp

Tên Thiếp chủ yếu dành cho bé gái, gợi lên vẻ đẹp nữ tính.

Giới tính thường dùng

Tên Thiếp thường được dùng cho Nữ giới và ít khi được sử dụng cho nam giới. Đây là tên có độ nữ tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé gái. Nếu dùng cho bé trai, nên cẩn thận lựa chọn đệm (tên lót) để làm rõ giới tính của con.

Chọn đệm (tên lót) hay cho tên Thiếp

Trong tiếng Việt, Thiếp (dấu sắc) là thanh sắc cao. Khi đặt tên Thiếp cho con, nên chọn đệm (tên lót) là thanh bằng cao (đệm không dấu), giúp tạo sự cân đối trong cách phát âm và mang lại cảm giác tự nhiên khi gọi tên. Một số đệm ghép với tên Thiếp hay như:

Tham khảo thêm danh sách 7 tên lót hay cho bé trai và bé gái tên Thiếp hoặc công cụ Đặt tên con theo tên bố mẹ sẽ gợi ý những tên đẹp và hài hòa về âm điệu.

Xu hướng và độ phổ biến của tên Thiếp

Mức Độ phổ biến

Tên Thiếp thuộc nhóm tên rất hiếm gặp và có xu hướng sử dụng không thay đổi những năm gần đây.

Thiếp là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.048 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng sử dụng

Tên Thiếp có sự suy giảm đều qua các thời kỳ, xu hướng sử dụng những năm gần đây đang không thay đổi và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.

Mức độ phân bổ

Tên Thiếp có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Bắc Kạn. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Thiếp. Các khu vực ít hơn như Hà Giang, Sơn La và Điện Biên.

No ad for you

Tên Thiếp trong tiếng Việt

Định nghĩa Thiếp trong Từ điển tiếng Việt

1. Danh từ

(Từ cũ) vợ lẽ trong các gia đình giàu sang thời phong kiến. Ví dụ:

  • Năm thê bảy thiếp.
  • Cưới về làm thiếp.
2. Danh từ

(Văn chương) từ người phụ nữ ngày trước dùng để tự xưng một cách khiêm nhường khi nói với chồng hoặc với người đàn ông nói chung.

Ví dụ: "Nàng rằng: Phận gái chữ tòng, Chàng đi, thiếp cũng quyết lòng xin đi." (TKiều).

3. Danh từ

Tấm giấy nhỏ dùng để báo tin, chúc mừng, mời khách, v.v., có nội dung ngắn gọn và thường được in sẵn. Ví dụ:

  • Thiếp mời đám cưới.
  • Thiếp chúc Tết.
  • Đồng nghĩa: thiệp.
4. Danh từ

Danh thiếp (nói tắt).

5. Danh từ

Bản chữ Hán viết đẹp dùng làm kiểu mẫu để phỏng theo đó mà học cách viết chữ Hán.

6. Động từ

Ở vào tình trạng như ngủ mê đi, không còn biết gì nữa, thường là do quá mệt mỏi. Ví dụ:

  • Mệt quá, thiếp đi lúc nào không biết.
  • Đồng nghĩa: lịm.
7. Động từ

(Ít dùng).

Cách đánh vần tên Thiếp trong Ngôn ngữ ký hiệu

  • T
  • h
  • i
  • ế
  • p

Đặc điểm tính cách liên tưởng

Các từ ghép với Thiếp trong Tiếng Việt

Trong từ điển Tiếng Việt, "Thiếp" xuất hiện trong 8 từ ghép điển hình như: đồng thiếp, đánh đồng thiếp, danh thiếp...

Nếu đang đặt tên cho con, các bậc phụ huynh nên tham khảo tất cả từ ghép với Thiếp và ý nghĩa từng từ để tránh khả năng con bị trêu đùa nếu tên mang ý nghĩa không tốt.

Tên Thiếp trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành

Tên Thiếp trong Hán Việt

Trong Hán Việt, tên Thiếp có 9 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Thiếp phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Dán, dính.
  • : Thiếp mời.
  • : Cảm thấy thoải mái, nhẹ nhõm và thỏa mãn về thể chất hoặc tinh thần.

Tên Thiếp trong Phong Thủy

Phong thủy ngũ hành tên Thiếp thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.

Sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để xem gợi ý tên hợp mệnh theo tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.

Thần Số học tên Thiếp

Bảng quy đổi tên Thiếp sang Thần số học
Chữ cáiTHIP
Nguyên Âm95
Phụ Âm287

Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):

Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tính cách, vận mệnh và các phân tích chuyên sâu, hãy sử dụng công cụ Giải mã Thần số học.

Bình luận về tên Thiếp

Hãy chắc chắn bạn đã đọc và đồng ý với điều khoản sử dụng. Vui lòng không đề cập đến chính trị, những từ ngữ nhạy cảm hoặc nội dung không lành mạnh.

Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!

Những câu hỏi thường gặp về tên Thiếp

Ý nghĩa thực sự của tên Thiếp là gì?

Trong tiếng Hán, "thiếp" (帖) có nghĩa là "giấy mỏng". Ý nghĩa của tên Thiếp có thể hiểu là người phụ nữ khiêm nhường, nhún mình, biết giữ mình. Đây là một ý nghĩa đẹp và đáng quý, thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ

Tên Thiếp nói lên điều gì về tính cách và con người?

Yêu đời, Tích cực, Can đảm, Thẳng thắn, Đam mê là những mong muốn và kỳ vọng của các bậc cha mẹ khi đặt tên Thiếp cho con.

Tên Thiếp phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?

Tên Thiếp thường được dùng cho Nữ giới và ít khi được sử dụng cho nam giới. Đây là tên có độ nữ tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé gái. Nếu dùng cho bé trai, nên cẩn thận lựa chọn đệm (tên lót) để làm rõ giới tính của con.

Tên Thiếp có phổ biến tại Việt Nam không?

Thiếp là một trong những tên rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 1.048 theo dữ liệu về tên 1 chữ được thống kê bởi Từ điển tên.

Xu hướng đặt tên Thiếp hiện nay thế nào?

Tên Thiếp có sự suy giảm đều qua các thời kỳ, xu hướng sử dụng những năm gần đây đang không thay đổi và ngày càng trở nên ít được lựa chọn khi đặt tên. Dữ liệu năm 2024 cho thấy không có thay đổi đáng kể nào.

Ở tỉnh/thành phố nào có nhiều người tên Thiếp nhất?

Tên Thiếp có tỷ lệ phân bổ thấp nhưng vẫn hiện diện tại Bắc Kạn. Tại đây khoảng hơn 2.000 người thì có một người tên Thiếp. Các khu vực ít hơn như Hà Giang, Sơn La và Điện Biên.

Ý nghĩa Hán Việt của tên Thiếp là gì?

Trong Hán Việt, tên Thiếp có 9 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của tên Thiếp phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:

  • : Dán, dính.
  • : Thiếp mời.
  • : Cảm thấy thoải mái, nhẹ nhõm và thỏa mãn về thể chất hoặc tinh thần.
Trong phong thuỷ, tên Thiếp mang mệnh gì?

Phong thủy ngũ hành tên Thiếp thuộc Mệnh Hoả, nếu được bổ trợ bởi tên đệm mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu tên.

Thần số học tên Thiếp: Con số Linh hồn (Nội tâm) tiết lộ điều gì?

Con số linh hồn 5: Được là chính mình khi tự do, khám phá như thám hiểm, du lịch, hưởng thụ cuộc sống theo cách riêng của bản thân, được giao tiếp và kết nối với mọi người. Mong muốn tự do, là chính mình và sống mà không bị giới hạn và hạn chế trong khi nắm lấy sự tự do đó một cách xây dựng. Được thúc đẩy bởi những trải nghiệm mới, con người, du lịch, sự đa dạng, hứng thú và phiêu lưu.

Thần số học tên Thiếp: Con số Biểu đạt (Nhân cách) nói lên điều gì?

Con số biểu đạt 8: Khát khao mãnh liệt được làm gì đó riêng của mình , thích độc lập, dám tỏ ra khác biệt. Trong một số trường hợp bạn sẽ bộc lộ những cá tính mạnh mẽ; dám đi dám tới dám khác biệt dám tỏa sáng là nói về bạn.

Thần số học tên Thiếp: Con số Tên riêng (Vận mệnh) của bạn là gì?

Con số tên riêng 4: Chăm chỉ, tận tâm, trung thành, đáng tin cậy…mong muốn xây dựng những thứ có tính tổ chức cao và có giá trị lâu dài. Chăm chỉ cho đến khi hoàn thành công việc.

No ad for you

Danh mục Từ điển tên