Tên đệm Bằng Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Bằng
Ý nghĩa tên đệm Bằng
"Bằng" có nghĩa là công bằng, bình đẳng, không thiên vị, bên trọng bên khinh, sống thẳng ngay, làm điều thiện, tâm trong sáng.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Bằng
Giới tính thường dùng
Tên đệm Bằng thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé trai. Khi đặt tên với đệm Bằng cho con, cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Cách chọn tên hay với đệm Bằng
Trong tiếng Việt, tên đệm Bằng (dấu huyền) là thanh bằng thấp. Khi đặt tên cho con, đệm Bằng nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao hoặc thanh sắc thấp (tên không dấu hoặc tên dấu hỏi/tên dấu nặng), giúp tạo sự cân đối trong cách phát âm và mang lại cảm giác tự nhiên khi gọi tên. Một số tên ghép hay với đệm Bằng như:
Tham khảo thêm: Danh sách 53 tên ghép với chữ Bằng hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Bằng
Mức Độ phổ biến
Bằng là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 291 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Xu hướng sử dụng tên đệm "Bằng" đang có sự gia tăng nhưng vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+4.62%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Bằng có thể gặp tại Cao Bằng. Tại đây, khoảng hơn 1.000 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Trà Vinh, Hà Tĩnh và Hưng Yên.
Đệm Bằng trong tiếng Việt
Định nghĩa Bằng trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Thứ chim lớn bay rất cao và xa, theo truyền thuyết; thường dùng trong văn học cổ để ví người anh hùng có cơ hội vẫy vùng.
Ví dụ: "Cánh bằng khi gặp gió xa, Tung mây chưa biết lên đà đến đâu." (NĐM).
- 2. Danh từ
(Từ cũ) vật hoặc việc dựa vào làm tin.
Ví dụ: Lấy giấy biên nhận làm bằng.
- 3. Danh từ
Giấy chứng nhận năng lực, trình độ, thành tích. Ví dụ:
- Bằng tốt nghiệp đại học.
- Bằng lái xe.
- Đồng nghĩa: văn bằng.
- 4. Tính từ
Không hơn, không kém. Ví dụ:
- Cao bằng nhau.
- Chia thành hai phần bằng nhau.
- 5. Tính từ
Không kém (so với cái tiêu biểu được nêu ra). Ví dụ:
- Bằng chị bằng em.
- Khoẻ không ai bằng.
- "Của cao bằng núi bằng non, Không bằng sớm vợ, sớm con lúc này." (Cdao).
- 6. Tính từ
Có bề mặt là một mặt phẳng, không gồ ghề, không lồi lõm, giống như mặt nước yên lặng. Ví dụ:
- Đất bằng.
- San bằng đồn giặc.
- "Yêu nhau vạn sự chẳng nề, Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng." (Cdao).
- Đồng nghĩa: phẳng.
- Trái nghĩa: gồ ghề, lồi lõm, mấp mô.
- 7. Tính từ
Có phần ở đầu cùng là một mặt bằng, không nhọn, không lồi lõm. Ví dụ:
- Máy bay cánh bằng.
- Châu chấu bằng đầu.
- 8. Tính từ
(âm tiết) có thanh ngang hoặc thanh huyền; phân biệt với trắc. Ví dụ:
- 'ba, bà là những tiếng bằng.
- Vần bằng.
- Thanh bằng.
- 9. Kết từ
Từ biểu thị điều sắp nêu ra là chất liệu, vật liệu cấu tạo của sự vật vừa được nói đến. Ví dụ:
- Bàn bằng gỗ.
- Quần áo bằng vải lụa.
- Mái nhà lợp bằng tôn.
- 10. Kết từ
Từ biểu thị điều sắp nêu ra là phương tiện, phương pháp của hoạt động được nói đến. Ví dụ:
- Đi bằng tàu hoả.
- Làm bằng tay.
- Nói bằng một giọng bông đùa.
- 11. Kết từ
Từ biểu thị điều sắp nêu ra là yêu cầu mà hành động vừa được nói đến nhất thiết phải đạt tới. Ví dụ:
- Đọc bằng hết mới thôi.
- Làm cho bằng xong mới nghỉ.
- Dù đắt cũng phải mua cho bằng được!.
- Đồng nghĩa: kì.
Cách đánh vần Bằng trong Ngôn ngữ ký hiệu
- B
- ằ
- n
- g
Các từ ghép với Bằng trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Bằng" xuất hiện trong 30 từ ghép điển hình như: bằng không, làm bằng, đồng bằng, mặt bằng...
Đệm Bằng trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Bằng trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Bằng có 14 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Bằng phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 朋: Bạn hữu.
- 凭: Bằng chứng, chứng cứ.
- 棚: Mái nhà tạm bằng lá hoặc vải bạt dùng để che mưa, nắng.
Đệm Bằng trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Bằng thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Bằng
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Bằng
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Bằng là gì?
"Bằng" có nghĩa là công bằng, bình đẳng, không thiên vị, bên trọng bên khinh, sống thẳng ngay, làm điều thiện, tâm trong sáng.
Đệm (tên lót) Bằng phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Bằng thường được dùng cho Cả Nam và Nữ, tuy nhiên dễ thấy hơn ở bé trai. Khi đặt tên với đệm Bằng cho con, cần lưu ý chọn tên chính phù hợp để làm rõ giới tính của bé.
Đệm (tên lót) Bằng có phổ biến tại Việt Nam không?
Bằng là một trong những tên đệm rất hiếm gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 291 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Bằng hiện nay thế nào?
Xu hướng sử dụng tên đệm "Bằng" đang có sự gia tăng nhưng vẫn chưa được lựa chọn nhiều từ các bậc phụ huynh. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận tăng trưởng (+4.62%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Bằng nhất?
Tên đệm Bằng có thể gặp tại Cao Bằng. Tại đây, khoảng hơn 1.000 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Trà Vinh, Hà Tĩnh và Hưng Yên.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Bằng là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Bằng có 14 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Bằng phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 朋: Bạn hữu.
- 凭: Bằng chứng, chứng cứ.
- 棚: Mái nhà tạm bằng lá hoặc vải bạt dùng để che mưa, nắng.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Bằng mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Bằng thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.