Ý nghĩa của đệm Chỉ
Theo nghĩa Hán - Việt, "Chỉ" có nghĩa là cỏ cây. Cỏ lành tượng trưng cho sự giản dị, thanh tao, mộc mạc và mang đến nhiều điều tốt lành, may mắn cho cuộc sống. "Chỉ" trong tiếng Hán có nghĩa là ý chí, chí hướng. Đệm "Chỉ" mang ý nghĩa người sở hữu có ý chí mạnh mẽ, quyết tâm theo đuổi mục tiêu và lý tưởng. Đệm "Chỉ" còn có thể kết hợp với nhiều đệm khác để tạo thành những cái đệm hay và ý nghĩa, thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ dành cho con cái. Người viết Từ điển tên
Xu hướng và độ phổ biến của đệm Chỉ
Xu hướng và độ phổ biến
Những năm gần đây xu hướng sử dụng đệm Chỉ Đang giảm dần
Đệm Chỉ được xếp vào nhóm Rất hiếm gặp.
Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người sử dụng đệm Chỉ. Và % xác xuất gặp người có đệm này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Mức độ phổ biến theo vùng miền
Đệm Chỉ được dùng để đặt tên phổ biến nhất tại Hà Tĩnh với tỉ lệ phần trăm trên tổng dân số của vùng là 0.06%.
STT | Tỉnh | Tỉ lệ |
---|---|---|
1 | Hà Tĩnh | 0.06% |
2 | Sơn La | 0.01% |
3 | Nghệ An | 0.01% |
4 | Quàng Nam | 0.01% |
5 | Hà Giang | 0.01% |
Xem danh sách đầy đủ
Giới tính sử dụng
Đệm Chỉ thường được dùng cho: Cả nam và nữ
Số liệu thống kê giới tính của những người sử dụng đệm Chỉ. Có bao nhiêu người là nam và bao nhiêu là nữ, Tỉ lệ theo phần trăm nam / nữ đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Các tên với đệm Chỉ là nam giới:
Các tên với đệm Chỉ là nữ giới:
Có tổng số 10 tên cho đệm Chỉ. Xem chi tiết tại đây Danh sách tất cả Tên cho đệm Chỉ.
Chỉ trong Ngôn ngữ ký hiệu
Cách đánh vần đệm Chỉ trong Ngôn ngữ ký hiệu (thủ ngữ) được thể hiện qua những ảnh sau (bhấn vào ảnh để xem video minh họa):
-
C
-
-
h
-
-
ỉ
-
Chỉ trong từ điển Tiếng Việt
Ý nghĩa của từ Chỉ
- Danh từ: dây bằng sợi xe chặt, dài và mảnh, dùng để khâu, thêu, may vá
- mảnh như sợi chỉ
- vết thương đã cắt chỉ
- Danh từ: sợi ngang trên khung cửi hoặc máy dệt; phân biệt với sợi dọc, gọi là canh
- canh tơ chỉ vải
- Danh từ: (Từ cũ) lệnh bằng văn bản của vua, chúa
- vua giáng chỉ
- Danh từ: (Khẩu ngữ) đồng cân (vàng)
- chiếc nhẫn vàng hai chỉ
- Đại từ: (Phương ngữ, Khẩu ngữ) chị ấy.
- Động từ: làm cho người ta nhìn thấy, nhận ra cái gì, bằng cách hướng tay hoặc vật dùng làm hiệu về phía cái ấy
- công an chỉ đường
- mũi tên chỉ về hướng Nam
- kim đồng hồ chỉ năm giờ
- Động từ: làm cho biết, cho thấy được điều cần biết để làm việc gì
- chỉ rõ khuyết điểm trong công tác
- chỉ cho cách làm ăn
- Động từ: nêu cho biết, biểu thị
- nói bâng quơ, không nhằm chỉ vào ai
- Phụ từ: từ biểu thị phạm vi được hạn định, không có gì, không có ai thêm nữa
- chỉ lo cho bản thân
- chỉ biết ăn, không biết làm
- "Nhà anh chỉ có một gian, Nửa thì làm bếp, nửa toan làm buồng." (Cdao)
Chỉ trong các từ ghép tiếng Việt
Trong từ điển tiếng Việt, có 51 từ ghép với từ Chỉ. Mở khóa miễn phí để xem.
Đệm Chỉ trong phong thủy ngũ hành và Hán Việt
Trong ngũ hành tên Chỉ đa phần là mệnh Kim
Tên Chỉ trong chữ Hán có những cách viết nào, những ý nghĩa tượng trưng gì, trong Khang Hy tự điển (康熙字典) có mệnh gì đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.
Công cụ: Đặt tên theo phong thủy ngũ hành