Tên đệm Kim Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót Kim
Ý nghĩa tên đệm Kim
"Kim" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là tiền, là vàng. Đệm Kim thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái. Ngoài ra "Kim" còn thể hiện sự quý trọng, trân quý của mọi người dành cho con.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Kim
Giới tính thường dùng
Tên đệm Kim chủ yếu dùng cho Nữ giới, thể hiện rõ sự nữ tính và hiếm khi gặp ở nam giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé gái.
Cách chọn tên hay với đệm Kim
Trong tiếng Việt, tên đệm Kim (không dấu) là thanh bằng cao. Theo âm luật bằng - trắc đệm Kim dễ dàng kết hợp hài hòa với các thanh dấu khác. Do đó, các bậc phụ huynh có thể lựa chọn tên theo dấu bất kỳ linh hoạt, phù hợp với giới tính của bé. Một số tên ghép hay với đệm Kim như:
Tham khảo thêm: Danh sách 877 tên ghép với chữ Kim hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Kim
Mức Độ phổ biến
Kim là một trong những tên đệm rất phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 8 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Tên đệm "Kim" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm nhưng vẫn được lựa chọn nhiều từ bậc phụ huynh khi đặt tên cho con. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-4.45%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Kim rất phổ biến tại Bến Tre. Tại đây, trung bình cứ hơn 19 người thì có một người mang đệm Kim. Các khu vực ít hơn như An Giang, Tiền Giang và Long An.
Đệm Kim trong tiếng Việt
Định nghĩa Kim trong Từ điển tiếng Việt
- 1. Danh từ
Kim loại (nói tắt). Ví dụ:
- Nguyên tố phi kim.
- Bạc, vàng, đồng, v.v. đều là loại kim.
- 2. Danh từ
Vật làm bằng một đoạn thép nhỏ, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ để xâu. Ví dụ:
- Xâu kim.
- Xe chỉ luồn kim.
- Có công mài sắt có ngày nên kim (tng).
- 3. Danh từ
Vật nhỏ có hình dài và một đầu nhọn giống cái kim. Ví dụ:
- Kim đồng hồ.
- Kim tiêm.
- 4. Tính từ
(giọng) cao và thanh.
Ví dụ: Giọng kim.
- 5. Tính từ
Thuộc về thời nay, trong quan hệ với cổ (thuộc về thời xưa). Ví dụ:
- Từ cổ chí kim.
- Văn kim, văn cổ.
Cách đánh vần Kim trong Ngôn ngữ ký hiệu
- K
- i
- m
Các từ ghép với Kim trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Kim" xuất hiện trong 56 từ ghép điển hình như: kim anh, kim loại, kim thuộc, kim chỉ nam...
Đệm Kim trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Kim trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Kim có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Kim phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 今: Thời điểm hiện tại hoặc thời gian từ xưa đến nay.
- 金: Kim loại, vàng.
- 鈐: Kim chỉ.
Đệm Kim trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Kim thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Kim
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Kim
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Kim là gì?
"Kim" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là tiền, là vàng. Đệm Kim thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái. Ngoài ra "Kim" còn thể hiện sự quý trọng, trân quý của mọi người dành cho con.
Đệm (tên lót) Kim phù hợp để đặt cho bé trai hay bé gái?
Tên đệm Kim chủ yếu dùng cho Nữ giới, thể hiện rõ sự nữ tính và hiếm khi gặp ở nam giới. Đây là lựa chọn rất phù hợp khi đặt tên cho các bé gái.
Đệm (tên lót) Kim có phổ biến tại Việt Nam không?
Kim là một trong những tên đệm rất phổ biến tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 8 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Kim hiện nay thế nào?
Tên đệm "Kim" có sự suy giảm qua các năm, xu hướng sử dụng gần đây đang có sự suy giảm nhưng vẫn được lựa chọn nhiều từ bậc phụ huynh khi đặt tên cho con. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-4.45%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Kim nhất?
Tên đệm Kim rất phổ biến tại Bến Tre. Tại đây, trung bình cứ hơn 19 người thì có một người mang đệm Kim. Các khu vực ít hơn như An Giang, Tiền Giang và Long An.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Kim là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Kim có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Kim phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 今: Thời điểm hiện tại hoặc thời gian từ xưa đến nay.
- 金: Kim loại, vàng.
- 鈐: Kim chỉ.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Kim mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Kim thuộc Mệnh Kim, khi kết hợp với tên mệnh Thủy sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.