Tên đệm Mẫn
Tìm hiểu ý nghĩa, giới tính, mức độ phổ biến, Hán Việt, Phong thủy và Thần số học của tên lót MẫnÝ nghĩa tên đệm Mẫn
Theo nghĩa hán - Việt "Mẫn" có nghĩa là chăm chỉ, nhanh nhẹn. Đệm Mẫn dùng để chỉ những người chăm chỉ, cần mẫn, siêng năng, luôn biết cố gắng và nỗ lực hết mình để đạt được những mục tiêu sống và giúp đỡ mọi người.
Giới tính vả cách chọn tên hay với đệm Mẫn
Giới tính thường dùng
Tên đệm Mẫn thường được dùng cho Nữ giới và ít khi được sử dụng cho nam giới. Đây là tên đệm có độ nữ tính cao, phù hợp hơn để đặt tên cho các bé gái. Nếu dùng cho bé trai, nên chọn tên chính kỹ càng để làm rõ giới tính của con.
Cách chọn tên hay với đệm Mẫn
Trong tiếng Việt, tên đệm Mẫn (dấu ngã) là thanh sắc cao. Khi đặt tên cho con, đệm Mẫn nên kết hợp với tên chính là thanh bằng cao (tên không dấu), đóng vai trò quan trọng trong việc làm nổi bật tên chính mà vẫn giữ được sự hài hòa. Một số tên ghép hay với đệm Mẫn như:
Tham khảo thêm: Danh sách 70 tên ghép với chữ Mẫn hay cho bé trai và bé gái.
Xu hướng và Mức độ phổ biến của đệm Mẫn
Mức Độ phổ biến
Mẫn là một trong những tên đệm ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 199 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng
Trong những năm gần đây, xu hướng sử dụng tên đệm "Mẫn" đang có sự suy giảm. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-6.03%) so với những năm trước đó.Mức độ phân bổ
Tên đệm Mẫn có thể gặp tại TP. Hồ Chí Minh. Tại đây, khoảng hơn 1.000 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Ðồng Tháp, Cần Thơ và Bạc Liêu.
Đệm Mẫn trong tiếng Việt
Cách đánh vần Mẫn trong Ngôn ngữ ký hiệu
- M
- ẫ
- n
Các từ ghép với Mẫn trong Tiếng Việt
Trong từ điển Tiếng Việt, "Mẫn" xuất hiện trong 7 từ ghép điển hình như: cần mẫn, minh mẫn, mùi mẫn, mẫn cán...
Đệm Mẫn trong Hán Việt và Phong thủy ngũ hành
Đệm Mẫn trong Hán Việt
Trong Hán Việt, tên đệm Mẫn có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Mẫn phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 敏: Nhanh nhẹn, tháo vát.
- 悯: Thương xót, cảm thông.
- 泯: Tiêu diệt hết.
Đệm Mẫn trong Phong thủy
Phong thủy ngũ hành tên đệm Mẫn thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.
Bạn có thể sử dụng công cụ Đặt tên hợp Phong Thủy để tìm tên hợp mệnh dựa trên tứ trụ ngũ hành. Hoặc Tra cứu tên theo phong thủy để khám phá những cái tên phù hợp với bản mệnh của mình.
Bình luận về tên đệm Mẫn
Chưa có bình luận! Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận để bắt đầu thảo luận nhé!
Những câu hỏi thường gặp về tên Mẫn
Ý nghĩa thực sự của đệm (tên lót) Mẫn là gì?
Theo nghĩa hán - Việt "Mẫn" có nghĩa là chăm chỉ, nhanh nhẹn. Đệm Mẫn dùng để chỉ những người chăm chỉ, cần mẫn, siêng năng, luôn biết cố gắng và nỗ lực hết mình để đạt được những mục tiêu sống và giúp đỡ mọi người.
Đệm (tên lót) Mẫn có phổ biến tại Việt Nam không?
Mẫn là một trong những tên đệm ít gặp tại Việt Nam, hiện đang xếp hạng thứ 199 theo dữ liệu tên đệm được thống kê bởi Từ điển tên.
Xu hướng sử dụng đệm (tên lót) Mẫn hiện nay thế nào?
Trong những năm gần đây, xu hướng sử dụng tên đệm "Mẫn" đang có sự suy giảm. Dữ liệu năm 2024 ghi nhận đã giảm (-6.03%) so với những năm trước đó.
Tỉnh/thành phố nào có nhiều người dùng đệm (tên lót) Mẫn nhất?
Tên đệm Mẫn có thể gặp tại TP. Hồ Chí Minh. Tại đây, khoảng hơn 1.000 người thì có một người mang đệm này. Các khu vực ít hơn như Ðồng Tháp, Cần Thơ và Bạc Liêu.
Ý nghĩa Hán Việt của đệm (tên lót) Mẫn là gì?
Trong Hán Việt, tên đệm Mẫn có 6 cách viết, mỗi chữ mang một ý nghĩa riêng. Ý nghĩa của đệm Mẫn phụ thuộc vào chữ mà người đặt tên lựa chọn. Ví dụ:
- 敏: Nhanh nhẹn, tháo vát.
- 悯: Thương xót, cảm thông.
- 泯: Tiêu diệt hết.
Trong phong thuỷ, đệm (tên lót) Mẫn mang mệnh gì?
Phong thủy ngũ hành tên đệm Mẫn thuộc Mệnh Thủy, khi kết hợp với tên mệnh Mộc sẽ phát huy nguyên tắc tương sinh - tương hợp trong ngũ hành, góp phần tạo thế phong thủy thuận lợi cho người sở hữu.